image banner
Kế hoạch chuyển đổi số năm 2025 trên địa bàn thị trấn Thống Nhất
Thực hiện Kế hoạch số 225/KH-UBND ngày 17/10/2024 của Chủ tịch UBND huyện về Chuyển đổi số năm 2025 trên địa bàn huyện Yên Định; Căn cứ hướng dẫn xây dựng Kế hoạch chuyển đổi số năm 2025 tại Công văn số 4153/UBND-VHTT ngày 02/10/2024 của UBND huyện Yên Định. UBND thị trấn Thống Nhất xây dựng Kế hoạch chuyển đổi số năm 2025 trên địa bàn thị trấn với những nội dung cụ thể như sau:
                     PHẦN I. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NĂM 2024

I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU NĂM 2024

Thực hiện Kế hoạch về Chuyển đổi số năm 2024 trên địa bàn huyện Yên Định; Kế hoạch về ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2021-2025; Quyết định về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 10/11/2021 của Ban Thường vụ huyện uỷ về chuyển đổi số huyện Yên Định đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 969/QĐ-UBND ngày 18/3/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về giao chỉ tiêu hoàn thành chuyển đổi số cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2022-2025; Kế hoạch số 134/KH-UBND ngày 16/5/2022 về ban hành kế hoạch thực hiện phát triển kinh tế số và xã hội số giai đoạn 2022-2025.

UBND thị trấn đã xây dựng Kế hoạch và nhiều văn bản liên quan để tổ chức triển khai thực hiện, đến nay, cơ bản thị trấn đã hoàn thành các chỉ tiêu được giao trong năm 2024.

II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ NĂM 2024

1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành; kiểm tra, giám sát hoạt động chuyển đổi số trên dịa bàn thị trấn .

a) Kết quả đạt được:

- Công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành

+ Đã thành lập và kiện toàn Ban Chỉ đạo chuyển đổi số thị trấn, tổ CNS cộng đồng các khu phố; ban hành Quy chế hoạt động và phân công trách nhiệm cụ thể cho các thành viên Ban Chỉ đạo, Tổ CNS cộng đồng.

+ Ban hành các Kế hoạch quan trọng về thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số trên địa bàn thị trấn theo giai đoạn đến năm 2030 và hàng năm, điển hình như: Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Kế hoạch Chuyển đổi số trên địa bàn thị trấn Thống Nhất năm 2024; Kế

hoạch triển khai thực hiện phát triển kinh tế số và xã hội số giai đoạn 2022- 2025; Kế hoạch Phát triển doanh nghiệp công nghệ số thị trấn Thống Nhất đến năm 2025 và giai đoạn 2026 - 2030; Kế hoạch Hoạt động của Ban Chỉ đạo chuyển đổi số thị trấn năm 2024, cùng nhiều văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc công tác chuyển đổi số.

- Công tác kiểm tra, giám sát hoạt động chuyển đổi số trên địa bàn thị trấn.

Ban Chỉ đạo chuyển đổi số thị trấn đã triển khai, thực hiện các nhiệm vụ chuyển đổi số trên địa bàn thị trấn, năm 2024; kiểm tra, giám sát hoạt động của Tổ CNS cộng đông các khu phố, tổ chức triển hướng dẫn và phát động và triển khai chiến dịch ra quân “đi từng ngõ, gõ từng nhà, hướng dẫn từng người dân sử dụng dịch vụ, ứng dụng để phát triển kinh tế số”.

b) Tồn tại, hạn chế:

Công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành đôi lúc chưa quyết liệt chưa thực sự được quan tâm. Vẫn còn tồn tại tư tưởng chuyển đổi số là nhiệm vụ của bộ phận chuyên môn (bộ phận Văn hóa); chưa quan tâm CBCC tham mưu triển khai nhiệm vụ chuyển đổi số, chưa thực sự được trú trọng ưu tiên.

2. Về công tác hoàn thiện thể chế số

2.1. Công tác xây dựng, ban hành các chương trình/kế hoạch, chính sách để thúc đẩy chuyển đổi số

a) Kết quả đạt được:

Trên sở các chương trình/đề án/kế hoạch, chính sách để thúc đẩy chuyển đổi số của UBND huyện, ban, ngành cấp huyện, UBND thị trấn Thống Nhất đã xây dựng và ban hành các Chương trình, Kế hoạch, phổ biến các chính sách để thúc đẩy chuyển đổi số tại địa phương.

(Kèm theo phụ lục 02: Danh sách các văn bản đã ban hành)

b) Tồn tại, hạn chế:

Một số lĩnh vực chưa có các hướng dẫn triển khai cụ thể, kịp thời của các dẫn tới công tác ban hành các văn bản triển khai thực hiện, đôn đốc, phổ biến các chủ trương, chính sách thúc đẩy chuyển đổi số của ngành, lĩnh vực tại địa phương còn chậm, điển hình như:

- Chính sách về phát triển nhân lực số trong mạng lưới chuyển đổi số tại các địa phương.

- Chính sách hỗ trợ, thúc đẩy các doanh nghiệp vừa nhỏ chuyển đổi số.

- Hướng dẫn cụ thể một số chỉ tiêu về kinh tế số: Tỷ trọng kinh tế số; Tỷ lệ nhân lực lao động kinh tế số.

- Quy định về các nền tảng, ứng dụng trong việc khám chữa bệnh từ xa.

2.2. Công tác tổ chức triển khai thực hiện

- Để tổ chức triển khai hiệu quả các chương trình/đề án/kế hoạch, chính

sách để thúc đẩy chuyển đổi số năm 2024. Ban Chỉ đạo chuyển đổi số thị trấn đã ban hành Kế hoạch Hoạt động của Ban Chỉ đạo chuyển đổi số thị trấn năm 2024, Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo chuyển đổi số thị trấn trong đó có giao nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên Ban Chỉ đạo, cùng nhiều văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc công tác chuyển đổi số.

- Hằng quý, Ban Chỉ đạo chuyển đổi số của thị trấn đã tổ chức Hội nghị triển khai công tác và hội nghị chuyên đề đối với các chương trình, kế hoạch triển khai các mô hình chuyển đổi số; tham dự các Hội nghị trực tuyến với Ban Chỉ đạo chuyển đổi số huyện, cấp tỉnh.

- Phối hợp với Đoàn thanh niên cùng các tổ chức ngân hàng, các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn huyện triển khai hiệu quả các mô hình chuyển đổi số, các chỉ tiêu, tiêu chí chuyển đổi số tại thị trấn.

3. Hạ tầng số

a) Kết quả đạt được:

- Trên địa bàn thị trấn có 01 điểm bưu cục cấp huyện, có nhân lực phục vụ là 2 người, được trang bị máy tính, đường truyền internet, các ấn phẩm sách báo..., đủ điều kiện là điểm tư vấn chuyển đổi số tại cơ sở; Bưu cục triển khai, thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả thủ tục hành chính qua đường Bưu chính công ích của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn.

- Hạ tầng mạng băng rộng cáp quang, mạng thông tin di động 4G/5G được các doanh nghiệp Viễn thông phủ đến 08/08 khu phố. Việc triển khai diện rộng các trạm BTS công nghệ băng rộng di động 3G, 4G đảm bảo mức độ sẵn sàng đáp ứng cho nhu cầu ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan Đảng, nhà nước và nhu cầu sử dụng dịch vụ viễn thông, Internet chất lượng cao của các doanh nghiệp, Nhân dân trên toàn thị trấn. trên địa bàn thị trấn có 04 trạm BTS (gồm các doanh nghiệp Viễn thông, Viettel, Mobifine).

- Thị trấn có hệ thống Camera 38 điểm với 40 mắt được lắp đặt tại 08 khu phố. Hệ thống Camera an ninh được kết nối đến UBND, công an thị trấn để quản lý và giám sát an toàn giao thông và an ninh trật tự.

b) Tồn tại, hạn chế:

Tốc độ đường truyền dịch vụ Internet các nhà mạng chưa đáp ứng được nhu cầu truy cập tốc độ cao khi có nhiều người cùng truy cập vào các thời điểm cao điểm.

4. Về công tác bồi dưỡng, phát triển nhân lực

a) Kết quả đạt được:

- UBND thị trấn đã ban hành Kế hoạch bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số cho cán bộ, công chức, viên chức, thúc đẩy hoạt động của Tổ công nghệ số cộng đồng, nâng cao năng lực cho cán bộ làm công tác thông tin cơ sở, phổ cập kỹ năng số cho doanh nghiệp, người dân.

- Phối hợp với Viễn thông Yên Định mở các lớp bồi dưỡng, tập huấn, tham gia học trực tuyến trên nền tảng MOOCs và trực tiếp cho 19/19 học viên là cán bộ công chức, viên chức; 32 thành viên Tổ Công nghệ số cộng đồng trên địa bàn thị trấn.

- Ban chỉ đạo Chuyển đổi số thị trấn được thành lập kiện toàn lại gồm 20 thành viên, có 08 Tổ công nghệ số cộng đồng với 32 thành viên bố trí tại 08 khu phố.

+ Thị trấn giao công chức Văn hoá thực hiện nhiệm vụ tham mưu về chuyển đổi số.

b) Tồn tại, hạn chế:

- Tại thị trấn chưa có CBCC chuyên trách về CNTT và chuyển đổi số ảnh hưởng tới công tác tham mưu cho lãnh đạo thực hiện các nhiệm vụ tại địa phương.

- Việc tiếp cận sử dụng điện thoại thông minh, các ứng dụng thông minh Tổ công nghệ số cộng đồng ở các khu phố còn chậm, chưa đạt hiệu quả cao trong việc hướng dẫn, hỗ trợ Nhân dân.

5. Dữ liệu số

a) Kết quả đạt được:

- Các dữ liệu số đã và đang thực hiện theo chủ trương của Trung ương, các bộ ban ngành của tỉnh như: định danh điện tử, hồ sức khỏe điện tử, BHYT, địa chỉ số, đất đai…

- Công khai thủ tục hành chính đầy đủ tại Bộ phận Một cửa tỷ lệ đạt 100%: Công khai đầy đủ bộ phận cấu thành TTHC, thành phần hồ sơ, địa chỉ, dễ tiếp cận, dễ khai thác, dễ tra cứu; cấp xã: Các thủ tục hành chính công khai trên Trang điện tử của thị trấn.

- 100% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước (trừ văn bản mật theo quy định) được thực hiện trên môi trường mạng;

- Tỷ lệ văn bản điện tử số đạt 100%; văn bản điện tử đã thay thế hoàn toàn văn bản giấy trong các cơ quan nhà nước trên địa bànthị trấn.

- Đẩy mạnh chia sẻ, kết nối DLQG về DC với cơ sở dữ liệu của các Bộ, ngành, địa phương tạo lập một nền tảng quan trọng để hình thành hệ điều hành công dân số, thúc đẩy phát triển kinh tế số, xã hội số, hoàn thành cấp 100% Căn cước công dân gắp chíp.

- Số hóa tạo lập dữ liệu trên nền CSDLQG về DC, như: hộ tịch, lao động xã hội, các tổ chức hội, đoàn thể phục vụ cải cách TTHC”:

b) Tồn tại, hạn chế: Các bộ dữ liệu mở thuộc các ngành, lĩnh vực được chia sẽ, dùng chung trên cổng dữ liệu mở của tỉnh còn hạn chế.

6. An toàn thông tin mạng

a) Kết quả đạt được:

- Hệ thống thông tin được triển khai đầy đủ giải pháp bảo đảm an toàn thông tin mạng theo cấp độ được phê duyệt.

- Hệ thống thông tin tại UBND thị trấn đã được phê duyệt cấp độ an toàn thông tin ở cấp độ 1;

- Trang thông tin điện tử thị trấn được đánh giá, gán nhãn tín nhiệm mạng.

b) Tồn tại, hạn chế:

Thị trấn chưa có CBCC chuyên trách, có trình độ chuyên môn về CNTT, ảnh hưởng tới quá trình vận, đảm bảo an toàn thông tin cho các hệ thống.

7. Chính phủ số

a) Kết quả đạt được:

- Sử dụng hiệu quả Hệ thống thông tin giải quyết TTHC; Hệ thống Quản văn bản (Phần mềm TDOffice),... đảm bảo 100% các văn bản chỉ đạo điều hành, xử công việc được tạo lập, xử lưu trữ trên môi trường điện tử.

- Thủ tục hành chính được cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình là 55 thủ tục; DVCTT một phần là 141 thủ tục; đã cung cấp trên Cổng DVC 146, đạt 100%. Tỷ lệ các thủ tục hành chính được cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình, dịch vụ công trực tuyến một phần trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh và được cung cấp trên các phương tiện truy cập khác nhau là 100%.

- Trang Thông tin điện tử đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật cung cấp kịp thời, đầy đủ các thông tin theo quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng.

- Hệ thống thông tin, sở dữ liệu dùng chung, sở dữ liệu chuyên ngành được kết nối, chia sẻ, khai thác được triển khai hiệu quả;

- Tỷ lệ người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến được định danh và xác thực điện tử thông suốt, hợp nhất. Đạt tỷ lệ 100%;

- Tỷ lệ Hồ sơ trực tuyến/hồ sơ (Trực tuyến + Trực tiếp) của TTHC đăng ký trực tuyến: 99,25%.

- Đánh giá mức độ hài lòng tại bộ phận một cửa của người dân và doanh nghiệp được ghi nhận trên hệ thống đạt tỷ lệ 99%.

- Duy trì hiệu quả kênh giao tiếp với người dân trên Trang thông tin điện tử, trên nền tảng Zalo OA để tiếp nhận các phản ánh, kiến nghị của người dân.

- Hoàn thành chỉ tiêu chuyển đổi số theo Quyết định số 969/QĐ-UBND của Chủ tịch UBND tỉnh: Năm 2022.

b) Tồn tại, hạn chế: Đa số cán bộ công chức còn hạn chế về kỹ năng sử dụng các ứng dụng CNTT nên hiệu quả và tính linh hoạt trong khai thác dữ liệu còn chưa đạt hiệu quả cao nhất.

8. Kinh tế số và Xã hội số

a) Kết quả đạt được:

Về kinh tế số

- Triển khai thanh toán không dùng tiền mặt trong các nhà trường, trạm y tế và trong chi trả chính sách an sinh xã hội. Triển khai mô hình thanh toán hoá đơn điện tử không dùng tiền mặt: thanh toán các khoản phí, lệ phí bằng quét mã QR khi giao dịch tại bộ phận Một cửa, các khu chợ và các hộ kinh doanh,….

- Hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ sản xuất kinh doanh đưa các sản phẩm đặc thù, sản phẩm thế mạnh, các sản phẩm OCOP lên các sàn thương mại điện tử quảng bá, giới thiệu sản phẩm. Đến nay:

+ Có 02 sản phẩm OCOP được quảng bá, giới thiệu trên môi trường mạng, trong đó có 01 sản phẩm OCOP được đưa lên các sàn thương mại điện tử như:

Sản phẩm của công ty Vinamil

+ Có 10/13 doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử do Viễn thông Yên Định cung cấp. Đạt tỷ lệ 66,7%

+ 100% Các doanh nghiệp đã sử dụng Hóa đơn điện tử.

Về hội số

Tỷ lệ người trưởng thành điện thoại thông minh 75 %.

- Tỷ lệ người dân có hồ sơ sức khỏe điện tử đạt tỷ lệ 76%. Tỷ lệ người dân sử dụng các dịch vụ tư vấn, khám sức khỏe từ xa đạt trên 20%.

- Tỷ lệ người dân trên 15 tuổi có tài khoản thanh toán tại các ngân hàng trên chiếm tỷ lệ trên 65

- Số lượng dân số trưởng thành chữ số nhân 45 %

- Tỷ lệ sử dụng thanh toán tiền điện, tiền nước không dùng tiền mặt trên 71% .

- Tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động được đào tạo kỹ năng số cơ bản” là 70%.

- 100% trường tiểu học, THCS, THPT được tuyên truyền, giáo dục kiến thức, kỹ năng cần thiết cho trẻ em để tham gia môi trường mạng an toàn ”; 100% các cơ sở giáo dục từ tiểu học đến trung học phổ thông hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở”.

- Địa chỉ số được triển khai đến tất cả các khu phố, hộ gia đình trên toàn thị

trấn.


b) Tồn tại, hạn chế:

- Quy doanh nghiệp trên địa bàn chủ yếu doanh nghiệp nhỏ, hộ kinh

doanh cá thể nên việc lựa chọn giải pháp chuyển đổi số trong doanh nghiệp, việc ứng dụng công nghệ số vào hoạt động sản xuất, kinh doanh chưa được các doanh nghiệp thực sự quan tâm và triển khai hiệu quả.

- Tỷ lệ sử dụng hợp đồng điện tử trong các doanh nghiệp chưa cao, các doanh nghiệp còn nhiều băn khoăn, chưa hiểu tính pháp của hợp đồng điện tử.

- Chỉ tiêu “Tỷ trọng kinh tế số ” và “Tỷ lệ nhân lực lao động kinh tế số” : Chưa hướng dẫn cụ thể ảnh hưởng đến việc thống tự đánh giá các chỉ tiêu.

9. Công tác tuyên truyền, truyền thông về chuyển đổi số

9.1. Ngày Chuyển đổi số

a) Kết quả đạt được:

- Tập trung tuyên truyền sâu rộng về chuỗi sự kiện hưởng ứng Ngày Chuyển đổi số Quốc gia năm 2024 trên địa bàn thị trấn theo Kế hoạch của UBND thị trấn;

- Phát động và triển khai “Cuộc thi trực tuyến tìm hiểu về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hoá năm 2024”

- Phát động và triển khai chiến dịch ra quân “đi từng ngõ, gõ từng nhà, hướng dẫn từng người dân sử dụng dịch vụ, ứng dụng để phát triển kinh tế số”.

- Huy động các lực lượng tham gia hưởng ứng các hoạt động ngày chuyển đổi số Quốc gia 10/10/2024: Tổ công nghệ số cộng đồng; lực lượng Đoàn thanh niên; các tổ chức ngân hàng, các doanh nghiệp viễn thông cùng các lực lượng khác đi từng ngõ, từng nhà, hướng dẫn người dân cài đặt, sử dụng các nền tảng số, chữ số, tài khoản thanh toán không dùng tiền mặt đảm bảo hoàn thành các chỉ tiêu được giao.

b) Tồn tại, hạn chế:

Một số ít tổ CNS cộng đồng triển khai công tác tuyên truyền chiến dịch đi từng ngõ, gõ từng nhà hưởng ứng ngày chuyển đổi số Quốc gia chưa thực sự hiệu quả.

9.2. Chia sẻ bài toán, sáng kiến, cách làm về chuyển đổi số

a) Kết quả đạt được:

Năm 2024 Hội phụ nữ thị trấn đang triển khai Phần mềm e-Women là sản phẩm phần mềm mới, dành riêng cho Chi hội trưởng Phụ nữ, được thiết kế dưới dạng trang web và đang được thiết kế thêm giao diện app mobile để thuận tiện cho người sử dụng. Phần mềm đã được đưa vào thử nghiệm tại một số Chi hội Phụ nữ trên địa bàn thị trấn Thống Nhất, huyện Yên Định và đáp ứng được mục tiêu sinh hoạt Hội không giấy tờ; phong phú các nội dung sinh hoạt, hội viên phụ nữ được tiếp cận các thông tin tuyên truyền bằng nhiều hình thức hấp dẫn, sinh động dễ hiểu, dễ ghi nhớ; Chi hội trưởng Phụ nữ được bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng qua các bài giảng bằng video của các cấp Hội; cùng với nhiều chức năng mới, phù hợp với thực tế, e-Women đã xóa bỏ mọi rào cản khó khăn về cơ sở hạ tầng khi chỉ cần một chiếc điện thoại thông minh có kết nối internet, nhân lực sử dụng là mọi lứa tuổi, đủ điều kiện để nhân rộng ở nhiều cơ sở Hội. Phần mềm này đã đạt giải nhì cuộc thi “ứng dụng công nghệ thông tin” của TW Hội

LHPN Việt Nam vừa tổ chức trung tuần tháng 5/2024. Đồng thời thị trấn đã triển khai nhân rộng Mô hình “3 KHÔNG” và các mô hình chuyển đổi trấn như;

+ Xác nhận thông tin hộ tịch;

+ Thủ tục cấp bản sao trích lục hộ tịch;

+ Thủ tục cấp bản sao từ sổ gốc;

+ Hồ chi phí mai táng cho đối tượng BTXH

+ hình Chợ không dùng tiền mặt

+ hình “Camera với an ninh, trật tự”.

b) Tồn tại, hạn chế:

Triển khai chưa hiệu quả các mô hình hay, thiết thực trong đời sống như Mô hình Mã địa chỉ trên nền tảng bản đồ số (Quản lý dân cư, tìm địa chỉ số nhà của các hộ gia đình); Mô hình “Camera với an ninh, trật tự.

9.3. Công tác truyền thông về chuyển đổi số

a) Kết quả đạt được:

- Công tác truyền thông thúc đẩy quá trình chuyển đổi số luôn được các cấp ủy, chính quyền các cấp quan tâm thực hiện và triển khai trên các phương tiện thông tin đại chúng của thị trấn như: Hệ thống loa truyền thanh; Cổng Thông tin điện tử thị trấn; Kênh giao tiếp qua ứng dụng Zalo OA. Bên cạnh đó, còn triển khai thông qua các Tổ công nghệ số cộng đồng tại các khu phố

Chuyên mục chuyển đổi số trên Cổng TTĐT tại địa chỉ https://thongnhat.yendinh.thanhhoa.gov.vn/ đã đưa được 25 tin bài, thu hút

1.358 lượt người theo dõi; để tuyên truyền nâng cao nhận thức về chuyển đổi số.

b) Tồn tại, hạn chế:

Nội dung các tin bài tuyên truyền về chuyển đổi số chưa được đa dạng, phong phú nên chưa thu hút được nhiều người quan tâm.

10. Kinh phí thực hiện

- Việc bố trí cơ sở vật chất, kinh phí thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số; năm 2024 thị trấn bố trí kinh phí cho các nhiệm vụ chuyển đổi số, gồm:

+ Kinh phí hỗ trợ các doanh nghiệp làm hợp đồng điện tử, gán nhãn tín nhiệm mạng, Trang TTĐT: 12 000.000 (Mười hai triệu đồng)

+ Dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật CSDL phần mềm: 29.000.000đ (hai hai triệu đồng)

+ Nâng cấp phòng họp trực tuyến: 13 200 000đ (Mười ba triệu hai trăm nghìn đồng)

+ Tập huấn và ra mắt các mô hình chuyển đổi số: 10.000.000đ (Mười triệu đồng)

+ Bảo dưỡng, sữa chữa hệ thống Đài truyền thanh, phát thanh: 13 000

000đ.(Mười ba triệu)

Mua kv diệt vi rút, bảo vệ máy tính: 7 500 000đ (Bảy triệu năm trăm nghìn đồng)

Tổng: 84 000 000đ (Tám tư triệu bảy trăm nghìn đồng)

Phần II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH NĂM 2025

I. CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH

Nghị quyết số 06-NQ/TU, ngày 10/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hoá đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;

Quyết định số 4216/QĐ-UBND ngày 06/10/2020 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành Kế hoạch Chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;

Quyết định số 969/QĐ-UBND ngày 18/3/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về giao chỉ tiêu hoàn thành chuyển đổi số cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2022-2025;

Kế hoạch số 85/KH-UBND ngày 25/3/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về Truyền thông thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 10/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;

Kế hoạch số 127/KH-UBND ngày 31/12/2020 của UBND huyện Yên Định về chuyển đổi số trên địa bàn huyện Yên Định đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;

Kế hoạch số 95/KH-UBND ngày 27/8/2020 của UBND huyện Yên Định về việc Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2021-2025;

Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 10/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ Thanh Hóa về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 được ban hành theo Quyết định số 1264/QĐ-UBND ngày 28/4/2022 của UBND huyện Yên Định;

Kế hoạch số 189/KH-UBND ngày 09/10/2023 của UBND huyện Yên Định về việc Phát triển hạ tầng số trên địa bàn huyện Yên Định giai đoạn 2023 2025;

Kế hoạch số 225/KH-UBND ngày 17/10/2024 của UBND huyện Yên Định về Chuyển đổi số năm 2025 trên địa bàn huyện Yên Định.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

Duy trì thực hiện Chuyển đổi số tổng thể và toàn diện từ quan nhà nước, đến người dân, doanh nghiệp; sử dụng triệt để các nền tảng số ở cả 03 trụ cột chính quyền số, kinh tế số và xã hội số. Khuyến khích đầu tư hạ tầng phục vụ chuyển đổi số đồng bộ; xây dựng Chính quyền số hoạt động hiệu quả, gắn với phát triển đô thị thông minh, kinh tế số, xã hội số, cải cách hành chính.

2. Mục tiêu cụ thể

2.1. Phát triển Chính quyền số, nâng cao hiệu quả hoạt động

- Đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc các tổ chức chính trị - hội được kết nối liên thông giữa các quan qua Hệ thống phần mềm Quản văn bản Hồ sơ công việc để trao đổi văn bản điện tử.

- Duy trì 100% lãnh dạo, cán bộ, công chức, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội chỉ đạo, điều hành, xử lý công việc hoàn toàn trên môi trường điện tử; 100% các văn bản, hồ sơ công việc được tạo lập, xử lý, ký số trên môi trường điện tử (trừ văn bản có hồ sơ mật theo quy định).

- 100% dữ liệu mở phục được cung cấp phục vụ phát triển Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số.

- 100% số cuộc họp có thể triển khai thực hiện qua Hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến, các kênh zalo;

- 100% dịch vụ công có đủ điều kiện theo quy định được cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình (mức độ 4).

- 100% cán bộ, công chức, được tham gia các khóa học về chuyển đổi số trên nền tảng đào tạo trực tuyến đại trà.

2.2. Phát triển Hạ tầng số

- Tiếp tục duy trì hạ tầng kỹ thuật phục vụ hệ thống Hội nghị trực tuyến.

- Tỷ lệ hộ gia đình kết nối Internet băng rộng đạt trên 85%.

2.3. Ứng dụng phục vụ người dân doanh nghiệp

- 100% thủ tục hành chính đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến toàn trình.

- 100% người dân và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến được định danh và xác thực thông suốt, hợp nhất trên tất cả các hệ thống của các cấp chính quyền từ Trung ương đến địa phương.

- 100% công tác báo cáo được thực hiện trên hệ thống thông tin báo cáo; hồ sơ dữ liệu điện tử được tạo, lưu giữ, chia sẻ theo quy định.

- 95% người dân, doanh nghiệp trở lên hài lòng với kết quả giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan nhà nước.

2.4. Phát triển Kinh tế số.

- 100% doanh nghiệp sản xuất, cung cấp các sản phẩm nông nghiệp có gắn mã QR truy xuất nguồn gốc.

- Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử đạt trên 80%.

- 100% doanh nghiệp, hộ kinh doanh được tiếp cận chương trình hỗ trợ chuyển đổi số;

2.5. Phát triển hội số .

- 60% dân số trưởng thành chữ số;

- 55% dân số trưởng thành sử dụng dịch vụ công trực tuyến.

- 85% người dân sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử.

- 70% người dân kết nối mạng được bảo vệ mức bản.

- 100% trường tiểu học, THCS, THPT và các cơ sở bảo vệ, nuôi dưỡng trẻ em được tuyên truyền, giáo dục kiến thức, kỹ năng cần thiết cho trẻ em để tham gia môi trường mạng an toàn.

- 75% người dân trong độ tuổi lao động trên địa bàn thị trấn được tập huấn, phổ biến về các dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ số, các kỹ năng số bản.

2.6. Bảo đảm an toàn thông tin

- Tiếp tục thực hiện công tác bảo đảm an toàn thông tin mạng, trọng tâm là bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ được phê duyệt hồ sơ cấp độ an toàn hệ thống thông tin phải triển khai đầy đủ các phương án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ, trang thông tin điện tử của cơ quan gán nhãn tín nhiệm mạng.

- Thực hiện kiểm tra đánh giá định kỳ an toàn thông tin cho các hệ thống thông tin theo quy định.

III. NHIỆM VỤ

1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành; kiểm tra, giám sát hoạt động chuyển đổi số

1.1. Về công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành

a) Tổ chức phổ biến, quán triệt chủ trương của Đảng, quy định của Nhà nước về tính cấp thiết của chuyển đổi số. Gắn các mục tiêu, nhiệm vụ về chuyển đổi số với mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn thị trấn;

b) Trên sở các chương trình kế hoạch, chính sách để thúc đẩy chuyển đổi số của UBND huyện, các sở, ban, ngành cấp tỉnh, các phòng chuyên môn theo lĩnh vực, nhiệm vụ được giao tham mưu xây dựng ban hành các Chương trình, Kế hoạch, phổ biến các chính sách để thúc đẩy chuyển đổi số tại địa phương.

c) Bộ phận Văn hóa thường xuyên rà soát, kịp thời tham mưu các Quyết định kiện toàn, thay đổi các thành viên Ban Chỉ đạo chuyển đổi số của thị trấn để đảm bảo việc phân công, phụ trách theo dõi các ngành, lĩnh vực trên địa bàn thị trấn; tham mưu ban hành “Kế hoạch hoạt động của Ban Chỉ đạo chuyển đổi số thị trấn năm 2025” cũng như triển khai các nhiệm vụ mà Ban Chỉ đạo chuyển đổi số huyện giao cho; xây dựng kế hoạch đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng các kiến thức, kỹ năng về chuyển đổi số cho CBCC, tổ CNS cộng đồng, các tổ chức đoàn thể, doanh nghiệp trên địa bàn thị trấn. Chủ động rà soát, đôn đốc thực hiện các chỉ tiêu đề ra trong các kế hoạch quan trọng về chuyển đổi số trên địa bàn thị trấn theo giai đoạn đến 2030 hàng năm như: Kế hoạch hành động thực hiện

Nghị quyết số 06-NQ/TU của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Kế hoạch triển khai thực hiện phát triển kinh tế số và xã hội số giai đoạn 2022-2025; Kế hoạch Phát triển doanh nghiệp công nghệ số huyện Yên Định đến năm 2025 và giai đoạn 2026 - 2030; Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2021-2025; Kế hoạch thực hiện Đề án “Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ trung ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”; Kế hoạch phát triển Hạ tầng số trên địa bàn huyện giai đoạn 2023-2025, cùng nhiều các kế hoạch liên quan.

d) Văn phòng UBND thị trấn chủ trì phối hợp với bộ phận văn hóa định kỳ hằng quý, tham mưu Ban Chỉ đạo chuyển đổi số thị trấn tổ chức Hội nghị triển khai công tác và hội nghị chuyên đề đối với các chương trình, kế hoạch triển khai các mô hình chuyển đổi số; tham dự các Hội nghị trực tuyến với Ban Chỉ đạo chuyển đổi số cấp trên theo các chương trình, kế hoạch.

f) Bộ phận tuyên truyền tổ chức tuyên truyền, triển khai Kế hoạch chuyển đổi số trên các Trang thông tin điện tử, hệ thống Đài truyền thanh. Thường xuyên chia sẻ về chuyển đổi số trên địa bàn, trên kênh truyền thông chuyển đổi số quốc gia trên zalo và trên trang Câu chuyện Chuyển đổi số trên các nhóm zalo của cơ quan, và tổ công nghệ số cộng đồng các khu phố.

1.2. Về kiểm tra, giám sát hoạt động chuyển đổi số

+ Căn cứ tình hình thực tế, kết quả đạt được đến năm 2024, tham mưu cho UBND thị trấn ban hành các kế hoạch chuyển đổi số trên địa bàn thị trấn năm 2025

+ Thành viên Ban Chỉ đạo chuyển đổi số căn cứ nhiệm vụ được giao trong Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo chuyển đổi số thị trấn, thường xuyên theo dõi, đôn đốc các khu phố được phân công phụ trách định kỳ hoặc khi có yêu cầu báo cáo Trưởng Ban Chỉ đạo kết quả đạt được, những khó khăn, vướng mắc cần tháo gỡ.

2. Thể chế, chính sách.

a) Xây dựng và ban hành quy định về phát triển hạ tầng thông tin cho chính quyền số, đảm bảo việc xây dựng, vận hành, khai thác các hệ thống thông tin của chính quyền số tương thích với khung công nghệ và các nguyên tắc xây dựng chính quyền số.

b) Xây dựng các chương trình, kế hoạch gắn với chính sách khuyến khích người dân và doanh nghiệp thực hiện các giao dịch điện tử, sử dụng các dịch vụ công trực tuyến, ứng dụng công nghệ, dịch vụ thông minh vào cuộc sống để nâng cao chất lượng sinh hoạt, học tập và làm việc.

3. Phát triển hạ tầng số.

a) Tạo điều kiện cho doanh nghiệp viễn thông xây dựng, phát triển hạ tầng băng rộng chất lượng cao tại thị trấn; phát triển hạ tầng mạng 5G; phổ cập thuê bao cáp quang tại các hộ gia đình;…

b) Đầu tư nâng cấp hạ tầng kỹ thuật, mua sắp thay thế những thiết bị đã cũ, lạc hậu đáp ứng CNTT. Duy trì tỉ lệ 100% CBCC được trang bị máy tính làm việc. Đảm bảo 100% máy tính kết nối mạng LAN, mạng diện rộng và Internet.

c) Đảm bảo 100% các Hệ thống Camere giám sát tại khu phố kết nối về UBND Công an thị trấn hoạt động hiệu quả.

4. Phát triển nhân lực số

- Ưu tiên bố trí nhân lực có kiến thức, kỹ năng tốt về CNTT triển khai để triển khai các ứng dụng CNTT tại cơ quan UBND và các nhiệm vụ chuyển đổi số tại địa phương.

- Đảm bảo cán bộ, công chức, tại cơ quan tham gia đầy đủ các lớp đào tạo, bồi dưỡng (hình thức trực tiếp và trực tuyến) do huyện, tỉnh tổ chức nhằm đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ về triển khai các hoạt động chuyển đổi số; an toàn, an ninh mạng; tổ chức tập huấn, bồi dưỡng trực tiếp cho cán bộ, công chức, tại nơi làm việc (theo hình thức "cầm tay chỉ việc") về kỹ năng số, khai thác các ứng dụng CNTT, đảm bảo tất cả các CB, CC sử dụng thành thạo các phần mềm ứng dụng được triển khai góp phần ứng dụng CNTT phục vụ phát triển chính quyền số đồng bộ..

- Phợp với các cơ quan chuyên môn tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn cho người dân, cộng đồng doanh nghiệp để khai thác, sử dụng các nền tảng số, các dịch vụ số do chính quyển, tổ chức, doanh nghiệp cung cấp.

- Tham mưu cho Ban Chỉ đạo tổ chức các đợt tham quan, học tập kinh nghiệm cho các CBCC thực hiện tham mưu các nhiệm vụ chuyển đổi số, thành viên các Tổ công nghệ số cộng đồng về các mô hình chuyển đổi số, các cách làm hay, thiết thực đang được triển khai hiệu quả tại các địa phương trong huyện, trong tỉnh.

5. Phát triển dữ liệu số

- Phối hợp với các ngành cấp trên trong việc rà soát, cập nhật, bổ sung các dữ liệu vào các cơ sở dữ liệu theo ngành, lĩnh vực;

- Thực hiện số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và tái sử dụng dữ liệu số hóa trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến

6. An toàn thông tin mạng

- Duy trì đảm bảo an toàn hệ thống thông tin và triển khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn thông tin theo hồ sơ đề xuất cấp độ được phê duyệt.

c) Đầu tư, mua sắm, về trang thiết bị, giải pháp kỹ thuật, nhân lực vận hành an toàn thông tin tại cơ quan.

d) Tổ chức tuyên truyền, nâng cao nhận thức và phổ biến kiến thức, kỹ năng bảo đảm an toàn thông tin cho các cán bộ, công chức, trong cơ quan, tổ chức và người dân trên địa bàn thị trấn.

7. Chính quyền số

7.1. Đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến:

a) Đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến, xác định mục tiêu phù hợp với điều kiện thực tiễn, phấn đấu trung bình đạt tỷ lệ 90% thủ tục hành chính có đủ điều kiện được cung cấp trực tuyến toàn trình; 80% hồ sơ được xử lý trực tuyến toàn trình.

b) Thực hiện rà soát, cập nhật, nâng cấp hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của các bộ, ngành, địa phương đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, nâng cao chất lượng cung cấp DVC trực tuyến.

c) Triển khai các giải pháp để định danh và xác thực người dùng dịch vụ công trực tuyến thông suốt, hợp nhất giữa các nền tảng, hệ thống cung cấp dịch vụ công trực tuyến, hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính thông qua định danh điện tử VNeID.

7.2. Triển khai quản trị số để nâng cao hiệu quả quản trị, điều hành thông qua sử dụng các nền tảng số, dữ liệu số:

a) Đẩy mạnh kết nối, chia sẽ dữ liệu số các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản của đơn vị, địa phương để đưa các hoạt động chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - hội lên môi trường số; ưu tiên chuyển đổi số theo chương trình chuyển đổi số quốc gia như: y tế, giáo dục, sản xuất, lao động việc làm, an sinh hội, hộ kinh doanh, doanh nghiệp,

b) Triển khai các nền tảng, hệ thống, phần mềm theo dõi, quản lý giám sát phục vụ hoạt động quản lý, điều hành của lãnh đạo.

7.3. Triển khai, tăng cường ứng dụng trí tuệ nhân tạo, trợ lý ảo trong quản lý, điều hành, hỗ trợ hoạt động của CBCC:

8. Kinh tế số hội số

8.1. Về kinh tế số:

a. Đẩy mạnh việc ứng dụng các nền tảng số trong doanh nghiệp; hỗ trợ các doanh nghiệp chuyển đổi số.

b. Tổ chức tuyên truyền vận động các doanh nghiệp tiếp cận các chương trình, nội dung về chuyển đổi số cho doanh nghiệp do Bộ Thông tin và Truyền thông triển khai cũng như các nội dung, nhiệm vụ mà Chủ tịch UBND tỉnh đã giao tại Chương trình số 54/CTr-UBND ngày 03/3/2022.

c. Thực hiện truyền thông về mô hình chuyển đổi số thành công của doanh nghiệp để làm bài học kinh nghiệm, lan tỏa trong cộng đồng doanh nghiệp.

8.2. Về hội số:

a) Thực hiện các hoạt động tuyên truyền, hỗ trợ, hướng dẫn người dân các kỹ năng số cơ bản như: Sử dụng dịch vụ công trực tuyến, thanh toán không dùng tiền mặt, mua bán trực tuyến, phản ánh, tương tác với chính quyền, kiến thức về an toàn thông tin …

b) Tiếp tục triển khai hiệu quả hoạt động của các Tổ công nghệ số cộng đồng để tiếp tục hướng dẫn người dân các kỹ năng số cơ bản như: Sử dụng dịch vụ công trực tuyến; Mua sắm trực tuyến; Thanh toán trực tuyến; Tự bảo vệ mình trên không gian mạng. Ngoài ra, hướng dẫn thêm kỹ năng số bản khác như sử dụng nền tảng số đặc thù của địa phương trong các lĩnh vực: Nông nghiệp, Y tế,

Giáo dục, văn hóa…

c) Phổ cập kỹ năng số, phát triển kỹ năng số cho người dân thông qua việc khuyến khích, hướng dẫn người dân sử dụng Nền tảng học trực tuyến mở đại trà; tuyên truyền, hướng dẫn sử dụng các dịch vụ số, trọng tâm là dịch vụ công trực tuyến trong các lĩnh vực y tế, giáo dục, thương mại. Khuyến khích và tạo điều kiện cho mọi người dân được học tập, nghiên cứu mọi lúc, mọi nơi, mọi thời điểm.

9. Nâng cao nhận thức, tuyên truyền, truyền thông và các giải pháp khác đẩy mạnh chuyển đổi số, đảm bảo an toàn thông tin.

a. Thực hiện các hoạt động tuyên truyền, hỗ trợ người dân tham gia các hoạt động trên môi trương số một cách sâu rộng, đa dạng về hình thức và nội dung, như: Sử dụng dịch vụ công trực tuyến, thanh toán không dùng tiền mặt, mua bán trực tuyến, phản ánh, tương tác với chính quyền, kiến thức về an toàn thông tin.

b. Tập trung phổ cập các kiến thức, kỹ năng về chuyển đổi số đến mọi tầng lớp nhân dân trên địa bàn thị trấnthông qua hoạt động của Tổ công nghệ số cộng đồng tại các địa phương, trên Nền tảng học trực tuyến mở đại trà.

IV. GIẢI PHÁP

1. Phát huy, nâng cao năng lực lãnh đạo, điều hành chuyển đổi số

Rà soát kiện toàn BCĐ chuyển đổi số khi có thay đổi, đáp ứng các điều kiện và tình hình mới; gắn kết với cải cách hành chính; ban hành chương trình, kế hoạch hoạt động, kiểm tra, đánh giá chỉ đạo của BCĐ.

2. Đẩy mạnh công tác truyền thông, nâng cao nhận thức, bồi dưỡng kỹ năng số cho CBCC, người dân, doanh nghiệp

- Đẩy mạnh công tác truyền thông về vai trò, tầm quan trọng của chuyển đổi số, xây dựng chính quyền số, kinh tế số, xã hội số trong cán bộ, công chức, viên chức và Nhân dân. Đa dạng hóa hình thức thông tin tuyên truyền như: xây dựng chuyên mục, phóng sự, hội thảo, hội nghị, để tuyên truyền rộng rãi các hoạt động ứng dụng CNTT, chuyển đổi số của thị trấn; nâng cao nhận thức, thay đổi thói quen, tạo sự đồng thuận của người dân, doanh nghiệp về chuyển đổi số, xây dựng chính quyền số, kinh tế số, xã hội số.

- Ứng dụng các kênh truyền thông đa dạng để nâng cao nhận thức, hình thành văn hóa số cho người dân, tạo điều kiện tiếp cận các dịch vụ Chính phủ số; đưa nội dung đào tạo kỹ năng số vào chương trình giảng dạy từ cấp tiểu học; ứng dụng các nền tảng, kênh tương tác trực tuyến giữa cơ quan nhà nước và người dân, doanh nghiệp; phổ cập điện thoại thông minh đến mọi người dân.

V. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Kinh phí thực hiện Kế hoạch từ nguồn ngân sách huyện và nguồn kinh phí hợp pháp khác.

VI. DANH MỤC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN

VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Bộ phận Văn hoá.

- Ban Chỉ đạo về chuyển đổi số thị trấn tham mưu, hướng dẫn, đôn đốc, phối hợp với các cơ quan, các tổ chức đoàn thể, các khu phố thực hiện nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch.

- Triển khai công tác thông tin, tuyên truyền về chuyển đổi số trên các phương tiện thông tin đại chúng, Trang thông tin điện tử, mạng xã hội và các hình thức phù hợp khác để các cấp, các ngành, đông đảo người dân và doanh nghiệp hiểu và tham gia thực hiện.

- Nghiên cứu, cập nhật, bổ sung các nội dung, nhiệm vụ thuộc Kế hoạch, Chương trình chuyển đổi số của huyện, tỉnh, các sở ngành liên quan giao cho đơn vị phối hợp hoặc chủ trì thực hiện.

- Thường xuyên rà soát kiện toàn Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tại đơn vị khi có sự thay đổi; đưa nội dung ứng dụng, phát triển Công nghệ số vào các chương trình, dự án, kế hoạch phát triển kinh tế, xã hội.

- Phối hợp với Phòng Văn hóa và Thông tin huyện tổ chức tập huấn nâng cao nhận thức cho người dân trong độ tuổi lao động về các dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ số trên môi trường mạng; ứng dụng công nghệ số trong các ngành, lĩnh vực; quảng bá, bán sản phẩm trên mạng,..

- Chủ trì phối hợp với các bộ phận thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ.

2. Văn phòng UBND.

- Tham mưu cho UBND triển khai số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC đảm bảo việc kết nối, chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi trường điện tử; triển khai các nhiệm vụ đẩy mạnh chuyển đổi số phục vụ công tác báo cáo, chỉ đạo, điều hành của cấp trên.

- Vận hành hiệu quả hệ thống Hội nghị trực tuyến, Phòng họp không giấy tờ tại UBND, đảm bảo kết nối các cuộc họp từ Trung ương đến sở.

- Triển khai ứng dụng phần mềm Quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức; phần mềm quản thi đua khen thưởng; số hóa hồ cán bộ, công chức,viên chức, tích hợp dữ liệu.

 3. Bộ phậnTài chính.

- Tham mưu cho UBND thực hiện các cơ chế chính sách, nguồn kinh phí để triển khai các nhiệm vụ, giải pháp và các lĩnh vực chuyển đổi số.

- Chủ động xây dựng dự toán kinh phí cho Kế hoạch chuyển đổi số hàng năm trong nhiệm vụ chi ngân sách của đơn vị theo quy định của Luật ngân sách Nhà nước.

- Phối hợp với doanh nghiệp thúc đẩy chuyển đổi số doanh nghiệp theo các kế hoạch tỉnh, huyện đã ban hành.

4. Bộ phận Địa chính Nông nghiệp

- Phối hợp với các quan chức năng đưa các sản phẩm nông nghiệp của con nông dân buôn bán, cung cấp hàng hóa trên các sàn thương mại điện tử.đưa các sản phẩm nông nghiệp đạt chứng nhận sản phẩm OCOP, các sản phẩm lợi thế, thế mạnh của thị trấn được quảng bá, giới thiệu trên môi trường mạng Internet; 100% các sản phẩm OCOP giao dịch trên các sàn thương mại điện tử.

5. Công an thị trấn

Chủ trì triển khai thực hiện hiệu quả đảm bảo tiến độ được giao đối với các nội dung thuộc Đề án 06 trên địa bàn thị trấn.

6. Bộ phận tuyên truyền

- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, tăng cường phát thanh nội dung, nhiệm vụ của Kế hoạch Chuyển đổi số đến toàn thể Nhân dân trên địa bàn thị trấn.

- Xây dựng phóng sự, tin, bài tuyên truyền về Chuyển đổi số trọng tâm là phát triển chính quyền số, kinh tế số và nhiệm vụ chuyển đổi số với cải cách hành chính nhằm phục vụ người dân và doanh nghiệp; hàng tuần thực hiện việc đăng tải các tin, bài, nội dung về chuyển đổi số trên trang thông tin điện tử tại chuyên mục “Chuyển đối số”.

 Trên đây là Kế hoạch chuyển đổi số năm 2025 trên địa bàn thị trấn Thống Nhất, UBND thị trấn yêu cầu các bộ phận liên quan và khu phố nghiêm túc triển khai thực hiện./.

Phụ lục 1:

Kết quả thực hiện các chỉ tiêu Kế hoạch chuyển đổi số năm 2024

(Kèm theo Kế hoạch số: /KH-UBND ngày .............. /10/2024 của Chủ tịch UBND huyện Yên Định)

TT

Các chỉ tiêu

Đánh giá

Kết quả thực hiện

I

Phát triển hạ tầng số

1

Hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh được triển khai trên nền tảng điện toán đám mây .

Triển khai theo

HD

Dùng chung khi tỉnh triển khai.

2

Tiếp tục duy trì triển khai hạ tầng kỹ thuật phục vụ Hội nghị trực tuyến đồng bộ 03 cấp từ cấp tỉnh đến cấp xã kết nối với Hệ thống Hội nghị

trực tuyến quốc gia

Đạt

Toàn huyện hơn 28 điểm cầu hội nghị trực tuyến

3

Tỷ lệ hộ gia đình kết nối Internet băng rộng đạt trên 85%.

Đạt

Tỷ lệ hộ gia đình truy nhập Internet băng rộng cáp quang di động đạt

95%

4

Phát triển hạ tầng kết nối mạng Internet vạn vật (IoT); triển khai tích hợp cảm biến và ứng dụng công nghệ số vào các hạ tầng thiết yếu: điện; tài nguyên môi trường;

an ninh-trật tự…

Đạt

Đã triển khai CSDL đất đai từ năm 2015; Camera an ninh đến từng thôn, xã, lắp đặt hệ thống Wifi tại bộ phận 1 cửa, nhà văn hóa thôn, các khu di tích, điểm du lịch....

II

Ứng dụng CNTT trong các CQNN

5

Duy trì 100% các văn bản, hồ sơ công việc được tạo lập, xử lý,

số trên môi trường mạng (trừ văn bản có hồ sơ mật theo quy định)

Đạt

100% các văn bản, hồ sơ công việc được tạo lập, xử lý, ký số trên môi trường mạng

6

30% hoạt động kiểm tra của quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống

thông tin của quan quản

Đạt

60% (Các nội dung: Kiểm tra ATTP, chuyển đổi số, cập nhật tin bài trên các trang TTĐT,…)

7

Số lượng xã, phường, thị trấn được công nhận chuyển đổi số cấp xã” (chỉ tiêu theo Quyết định số 969/QĐ-UBND) :

Đạt

Năm 2022: 04/4 xã; năm 2023: Huyện đang trình hồ sơ của 12 xã cho cơ quan thẩm định là Sở TT&TT (chỉ tiêu được tỉnh giao là 06 xã).

Được công nhận chuyển đổi số

cấp huyện” (chỉ tiêu theo Quyết định số 969/QĐ-UBND) :

Đang

triển khai

Năm 2025 .... phấn .... đấu ... hoàn .... thành chuyển đổi cấp huyện

8

90% cơ quan nhà nước cấp tỉnh, UBND cấp huyện tham gia mở dữ liệu cung cấp dữ liệu mở phục

vụ phát triển Chính phủ số, kinh tế số, xã hội số.

Đạt

UBND huyện đã cung cấp dữ liệu mở phục vụ phát triển Chính phủ số, kinh tế số, xã hội số tai địa chỉ: https://opendata.thanhhoa.gov.vn

9

100% cán bộ, công chức, viên chức được tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số cơ bản

Đạt

Phối hợp tổ chức cho 393/393 học viên là cán bộ công chức, viên chức trực tiếp trên nền tảng MOOCs; 690

thành viên Tổ Công nghệ số cộng đồng, BCĐ chuyển đổi số cấp xã

III

Ứng dụng phục vụ người dân và doanh nghiệp

10

100% các TTHC được cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình hoặc dịch vụ công trực tuyến một phần trên Cổng dịch vụ công của tỉnh và được cung cấp trên các phương tiện truy cập khác nhau

Đạt

Thủ tục hành chính được cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình là 130 thủ tục; DVCTT một phần là 112 thủ tục; đã cung cấp trên Cổng DVC 242, đạt 100%.

11

100% người dân và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến

được định danh xác thực điện tử thông suốt hợp nhất.

Đạt

100%

12

Tối thiểu 95% người dân và doanh

nghiệp hài lòng về việc giải quyết TTHC

Đạt

98,33%

13

TTHC của các cơ quan nhà nước được cắt giảm so với hiện nay tối

thiểu 20%

Đạt

30%

IV

Phát triển Kinh tế số

14

Tỷ trọng thương mại điện tử trong tổng mức bán lẻ đạt trên 10%

Đạt

Đạt 24% (Đề nghị Sở Công Thương, Sở

Thông tin truyền thông hướng dẫn cụ thể hơn cho UBND cấp huyện)

15

Tỷ trọng kinh tế số đạt 20%

Chờ

HD

Chưa hướng dẫn cách tính

16

Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử đạt trên 50%.

Đang triển

khai

Đạt 29,54% (có 153/518 doanh nghiệp sử dụng)

17

Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số đạt trên 30%

Đạt

100% các doanh nghiệp đã sử dụng nền tảng kế toán của Misa; sử dụng chữ ký số điện tử để thực hiện nghĩa vụ thuế đối với nhà nước.

18

Tỷ lệ nhân lực lao động kinh tế số” (chỉ tiêu 2%):

Đạt

Đạt 4,1% (có 4.228/103.081 nhân lực lao động kinh tế số)

V

Thúc đẩy xây dựng hội số

19

80% người dân trong độ tuổi lao động có điện thoại thông minh

Đạt

Đạt 86,96%

(99,525/114,453 người trưởng thành có điện thoại thông minh)

20

70% dân số từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch thanh toán tại

ngân hàng hoặc tổ chức được phép

Đạt

75,14%

(có 91,083/121,227 ............ người ..... ... tài khoản)

khác.

21

50% dân số trưởng thành chữ ký số hoặc chữ điện tử nhân.

Đang

triển khai

33,71%.

(có 34,731/103,021 người)

22

60% người dân trong độ tuổi lao động được đào tạo kỹ năng số bản”.

Đạt

Đạt 65,02%

(66.983/103.081 người lao động).

23

90% trường tiểu học, THCS, THPT và các sở bảo vệ, nuôi dưỡng trẻ em được tuyên truyền, giáo dục kiến thức, kỹ năng cần thiết cho trẻ em để

tham gia môi trường mạng an toàn”.

Đạt

100%

24

60% người dân kết nối mạng được bảo vệ ở mức cơ bản

Đạt

61% (Đề nghị Sở Thông tin Truyền thông, các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ mạng Internet chính sách

hỗ trợ người dân)

25

Tỷ lệ người dân hồ sức khỏe

điện tử đạt 90%

Đạt

Trên 96,59%

(có 164.870/170.698 người có)

26

20% dân số trưởng thành dùng dịch vụ vấn sức khỏe trực

tuyến, khám chữa bệnh từ xa”

Đạt

Đạt 40%.

27

70% các cơ sở đào tạo đại học, cao đẳng, giáo dục nghề nghiệp hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ

liệu số, kho học liệu số mở”

Đạt

Đạt 100%

(có 01 Trung tâm GDTX).

28

60% các sở giáo dục từ tiểu học đến trung học phổ thông hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho

học liệu số mở”.

Đạt

Đạt 100%

(GDTX:1, MN: 28, TH: 26, THCS: 27,

THPT: 04).

VI

Bảo đảm an toàn thông tin

29

100% các hệ thống thông tin được triển khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin

theo cấp độ trước ngày 01/6/2023

Đạt

Đạt 100% (30/30 đơn vị được phê duyệt hồ sơ cấp độ và triển khai phương án bảo đảm an toàn thông tin

theo cấp độ)

30

100% các quan nhà nước gán nhãn tín ... nhiệm ...... mạng ..... trên

cổng/trang thông tin điện tử.

Đạt

Đạt 100% (có 27/27 Trang thông tin điện tử)

31

Thực hiện kiểm tra đánh giá định

kỳ an toàn thông tin cho các hệ thống thông tin theo quy định

Đạt

Đã đánh giá định kỳ an toàn thông tin

cho các hệ thống thông tin theo quy định cho 30 hệ thống.

32

Tổ chức diễn tập thực chiến tối

thiểu 01 lần/năm đối với hệ thống thông tin cấp độ 3 trở lên

Đạt

Cấp huyện (hệ thống thông tin cấp độ 2) không thực hiện.

Phụ lục 02:

DANH MỤC CÁC VĂN BẢN VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ NĂM 2024

(Kèm theo Kế hoạch số: /KH-UBND ngày .............. /10/2024 của Chủ tịch UBND huyện Yên Định)

STT

Trích yếu nội dung

Số Chỉ thị, Quyết định, Kế hoạch

Ngày, tháng, năm ban hành

I

Báo cáo

1

Tổng hợp số liệu về tổ chức bộ máy về chuyển đổi số trong quan nhà nước

trên địa bàn huyện Yên Định

Số 28/BC-UBND

24/01/2024

2

Kết thi hành các văn bản quy phạm pháp luật quy định về dữ liệu trên địa bàn

huyện

Số 52/BC-UBND

05/02/2024

3

Triển khai nền tảng họp trực tuyến đến các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc huyện đến từng thiết bị nhân trên

địa bàn huyện

Số 84/BC-UBND

01/3/2024

4

Tình hình ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng trên địa bàn huyện

Yên Định, năm 2024

Số 116/BC-UBND

23/3/2024

5

Kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch số 157/KH-UBND ngày 10/6/2022 của UBND tỉnh về triển khai thúc đẩy phát triển thương mại điện tử dựa trên Nền tảng sàn thương mại điện tử, Quý I - năm

2024, trên địa bàn huyện Yên Định

Số 118/BC-UBND

25/3/2024

6

Kết quả triển khai thực hiện chuyển đổi số

quý I - năm 2024, phương hướng nhiệm vụ quý II - năm 2004

Số 122/BC-UBND

26/3/2024

7

Kết quả chuyển đổi số 6 tháng đầu năm và triển khai nhiệm vụ 6 tháng cuối năm

2024 trên địa bàn huyện Yên Định

Số 250/BC-UBND

12/6/2024

8

Kết quả thực hiện xác định chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số Doanh nghiệp và hỗ trợ thúc đẩy doanh nghiệp chuyển

đổi số

Số 268/BC-UBND

18/6/2024

9

Tình hình thực hiện các nhiệm vụ chuyển

Số 289/BC-UBND

21/6/2024

STT

Trích yếu nội dung

Số Chỉ thị, Quyết định, Kế hoạch

Ngày, tháng, năm ban hành

đổi số trên địa bàn huyện Yên Định năm

2024 (kết quả tính đến ngày 15/6/2024)

10

Kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch số 157/KH-UBND ngày 10/6/2022 của UBND tỉnh về triển khai thúc đẩy phát triển thương mại điện tử dựa trên Nền tảng sàn thương mại điện tử, Quý II - năm

2024, trên địa bàn huyện Yên Định

Số 300/BC-UBND

25/6/2024

11

Tình hình ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng trên địa bàn huyện

Yên Định, Quý II- năm 2024

Số 301/BC-UBND

25/6/2024

12

Kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch 134/KH-UBND ngày 16/5/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về triển khai thực hiện phát triển kinh tế số hội số giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn huyện Yên Định,

Quý II - năm 2024

Số 302/BC-UBND

25/6/2024

13

Kết quả triển khai Mô hình “3 KHÔNG” và các Mô hình Chuyển đổi số trên địa bàn huyện Yên Định, 6 tháng đầu năm

2024

Số 306/BC-UBND

26/6/2024

14

Kết quả triển khai thực hiện chuyển đổi số 6 tháng đầu năm 2024 và triển khai nhiệm

vụ 6 tháng cuối năm

Số 09/BC- BCĐ

09/7/2024

15

Kết quả thực hiện các nhiệm vụ chuyển đổi số trên địa bàn huyện Yên Định, năm

2024 (kết quả tính đến tháng 8/2024)

Số 417/BC-UBND

26/8/2024

16

Kết quả hoạt động của Tổ công nghệ số

cộng đồng trên địa bàn huyện Yên Định

Số 25/BC-UBND

09/9/2024

17

Kết quả thực hiện kế hoạch 118/KH-BCĐ của BCĐ chuyển đổi số tỉnh năm 2024 trên địa bàn huyện Yên Định (đến tháng

8/2024)

Số 11/BC- BCĐ

29/8/2024

II

Quyết định

1

Thành lập Ban Chỉ đạo chuyển đổi số

huyện Yên Định

Số 3082/QĐ- UBND

08/11/2021

STT

Trích yếu nội dung

Số Chỉ thị, Quyết định, Kế hoạch

Ngày, tháng, năm ban hành

2

Về việc ban hành quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo chuyển đổi số huyện Yên

Định

Số 01/QĐ-BCĐ CĐS

04/3/2021

3

Ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU của Ban thường vụ Tỉnh uỷ về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa đến năm

2025, định hướng đến năm 2030.

Số 1264/QĐ- UBND

28/4/2022

4

Thành lập các Tiểu ban thuộc Tổ Công tác Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn

2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030

Số 01/QĐ- TCTDA

24/6/2023

5

Về việc thành lập Tổ công tác hướng dẫn triển khai thực hiện thí điểm hình “3

KHÔNG” trên địa bàn huyện Yên Định

2922/QĐ- UBND

15/8/2023

6

Về việc Kiện toàn Ban Chỉ đạo chuyển đổi số huyện Yên Định.

Số 1592/QĐ- UBND

07/5/2024

7

Về việc kiện toàn Ban biên tập Cổng

Thông tin điện tử huyện Yên Định

1816/QĐ- UBND

22/5/2024

8

Về việc thành lập Đoàn kiểm tra công tác triển khai, thực hiện các nhiệm vụ chuyển

đổi số trên địa bàn huyện, năm 2024

Số 06/QĐ-BCĐ

06/6/2024

9

Ban hành Quy chế hoạt động của Ban Biên tập Cổng Thông tin điện tử huyện

Yên Định

01/QĐ- BBT

11/6/2024

10

Ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chỉ

đạo chuyển đổi số huyện Yên Định

Số 07/QĐ-BCĐ

18/6/2024

11

Về việc kiện toàn Tổ công tác giúp việc Ban Chỉ đạo chuyển đổi số huyện Yên

Định

12/QĐ- BCĐ

30/8/2024

III

Kế hoạch

1

Chuyển đổi số trên địa bàn huyện Yên Định đến năm 2025, định hướng đến năm 2030

Số 127/KH- UBND

31/12/2020

2

Nâng cao nhận thức, phổ cập kiến thức chuyển đổi số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn huyện

32 /KH-UBND

21/2/2022

3

Triển khai thực hiện phát triển kinh tế số và xã hội số giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn

Số 106/KH-

01/7/2022

STT

Trích yếu nội dung

Số Chỉ thị, Quyết định, Kế hoạch

Ngày, tháng, năm ban hành

huyện Yên Định.

UBND

4

Kế hoạch Phát triển doanh nghiệp công nghệ số huyện Yên Định đến năm 2025 và giai đoạn 2026 - 2030.

Số 100/KH- UBND

16/5/2023

5

Triển khai thực hiện chuyển đổi số trong chi trả chính sách an sinh xã hội không dùng tiền mặt cho đối tượng người có công với cách mạng và đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Yên Định

Số 120/KH- UBND

16/6/2023

6

Thực hiện nhập dữ liệu hộ tịch trên nền Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trên địa bàn huyện Yên Định

Số 126/KH- UBND

22/6/2023

7

Phát triển hạ tầng số trên địa bàn huyện Yên Định giai đoạn 2023 – 2025.

Số 189/KH- UBND

09/10/2023

8

Chuyển đổi số trên địa bàn huyện Yên Định năm 2024

Số 223/KH- UBND

12/12/2023

9

Kiểm soát thủ tục hành chính năm 2024

Số 227/KH- UBND

22/12/2023

10

Kiểm tra hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các xã, thị trấn năm 2024 trên địa bàn huyện

Số 01/KH- UBND

02/01/2024

11

Ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng trên địa bàn huyện Yên Định, năm 2024

Số 08/KH-UBND

08/01/2024

12

Triển khai thực hiện nhân rộng Mô hình “3 KHÔNG” và các Mô hình Chuyển đổi số trên địa bàn huyện Yên Định

Số 39/KH-UBND

31/01/2024

13

Thực hiện “Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh xác thực điện tử, phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030” trên địa bàn huyện Yên Định năm 2024

số 62/KH- UBND

26/02/2024

14

Bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số cho cán bộ, công chức, viên chức, thúc đẩy

hoạt động của Tổ công nghệ số cộng

Số 85/KH-UBND

11/3/2024

STT

Trích yếu nội dung

Số Chỉ thị, Quyết định, Kế hoạch

Ngày, tháng, năm ban hành

đồng, nâng cao năng lực cho cán bộ làm công tác thông tin cơ sở, phổ cập kỹ năng số cho doanh nghiệp, người dân trên địa bàn huyện Yên Định, năm 2024.

15

Thực hiện Đề án “Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ trung ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn huyện Yên Định

Số 105/KH- UBND

29/3/2024

16

Kiểm tra công tác triển khai, thực hiện các nhiệm vụ chuyển đổi số trên địa bàn huyện Yên Định - năm 2024.

Số 114/KH- UBND

04/4/2024

17

Hoạt động của Ban Chỉ đạo chuyển đổi số huyện Yên Định năm 2024

Số 08/KH-BCĐ

18/6/2024

18

Tuyên truyền, hưởng ứng Ngày Chuyển đổi số quốc gia 10/10 trên địa bàn huyện Yên Định

Số 208/KH- UBND

10/9/2024

IV

Các văn bản chỉ đạo

1

Triển khai thực hiện bộ tiêu chí chuyển đổi số cấp xã trên địa bàn huyện đến năm 2025

Số 2127/UBND- VHTT

20/6/2023

2

Đẩy nhanh tiến độ, hoàn thành sớm các mục tiêu Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số, xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn huyện.

Số 2257/UBND- VHTT

29/6/2023

3

Giao hỗ trợ các xã, thị trấn hoàn thành chỉ tiêu chuyển đổi số theo Quyết định số 1829/QĐ-UBND ngày 30/5/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa.

Số 25/BCĐ

28/9/2023

4

Triển khai thực hiện Nghị quyết số 175/NQ-CP ngày 30/10/2023 của Chính phủ phê duyệt Đề án Trung tâm dữ liệu quốc gia

Số 32/UBND- VHTT

04/01/2024

5

Giao chỉ tiêu hoàn thành chuyển đổi số cấp xã năm 2024 trên địa bàn huyện.

Số 330/UBND- VHTT

23/01/2024

STT

Trích yếu nội dung

Số Chỉ thị, Quyết định, Kế hoạch

Ngày, tháng, năm ban hành

6

hướng dẫn triển khai Mô hình “3 KHÔNG” và các Mô hình Chuyển đổi số trên địa bàn huyện, năm 2024

Số 479/UBND- VHTT

06/02/2024

7

Hướng dẫn triển khai thực hiện Kế hoạch số 223/KH-UBND ngày 12/12/2023

Số 512/UBND- VHTT

07/02/2024

8

Giao đảm bảo tiêu chí Doanh nghiệp chuyển đổi số trên địa bàn các xã, thị trấn huyện Yên Định.

Số 294/UBND- VHTT

23/2/2024

9

Tuyên truyền Kế hoạch chuyển đổi số trên hệ thống đài truyền thanh sở năm

2024.

Số 691/UBND- VHTT

26/2/2024

10

Đề nghị tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng về chuyển đổi số và công tác truyền thông về chuyển đổi số năm 2024

Số 871/UBND- VHTT

06/3/2024

11

Đôn đốc triển khai thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số trên địa bàn huyện, năm 2024.

Số 1290/UBND- VHTT

01/4/2024

12

Phối hợp triển khai thực hiện Giải pháp thanh toán và chính sách hỗ trợ triển khai thu học phí không dùng tiền mặt trên địa bàn huyện Yên Định qua dịch vụ của Agribank và đối tác Agribank phục vụ hoàn thành tiêu chí trong triển khai Mô hình“3KHÔNG” và chỉ tiêu Chuyển đổi số

Số 1461/UBND- VHTT

10/4/2024

13

Phổ biến Sổ tay Hướng dẫn tuân thủ quy định pháp luật và tăng cường bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ (Phiên bản 1.0).

Số 1630/UBND- VHTT

19/4/2024

14

Gán nhãn tín nhiệm mạng cho các Cổng/trang thông tin điện tử cơ quan nhà nước trên địa bàn huyện năm 2024.

Số 1690/UBND- VHTT

24/4/2024

15

Đẩy nhanh việc cung cấp ứng dụng chữ số nhân cho người dân để thực

hiện các thủ tục hành chính, giao dịch

Số 1799/UBND- VHTT

06/5/2024

STT

Trích yếu nội dung

Số Chỉ thị, Quyết định, Kế hoạch

Ngày, tháng, năm ban hành

điện tử.

16

Phân công chỉ đạo thực hiện và cung cấp, nhập liệu văn bản, tài liệu điện tử; thông tin, dữ liệu số phục vụ kiểm chứng đánh giá Bộ tiêu chí chuyển đổi số cấp huyện đến năm 2025 trên địa bàn huyện Yên Định.

Số 1805/UBND- VHTT

06/5/2024

17

báo cáo kết quả triển khai hình “3 KHÔNG” các hình Chuyển đổi số

trên địa bàn huyện, năm 2024.

Số 2588/UBND- VHTT

24/6/2024

18

Đăng ký nhân sự tham gia lớp hướng dẫn thực hiện, đánh giá kết quả thực hiện tiêu chí và hồ sơ đề nghị thẩm định, thẩm tra, công nhận hoàn thành tiêu chí chuyển đổi số cho cấp xã; đánh giá, xếp hạng chuyển đổi số – năm 2024

Số 2596/UBND- VHTT

25/6/2024

19

Lịch kiểm tra công tác triển khai, thực hiện các nhiệm vụ chuyển đổi số trên địa bàn huyện Yên Định - năm 2024

Số 09/TB- BCĐ

10/7/2024

20

tham gia các lớp bồi dưỡng, tập huấn phần mềm dùng chung cho cán bộ công chức cấp xã do Trung tâm CNTT&TT Thanh Hóa tổ chức, huyện.

Số 3205/UBND- VHTT

03/8/2024

21

giao chủ trì rà soát thực hiện nhiệm vụ kế hoạch hoạt động của BCĐ chuyển đổi số tỉnh năm 2024.

Số 3591/UBND- VHTT

27/8/2024

22

giao triển khai việc xác định chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và hỗ trợ thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi số.

Số 3601/UBND- VHTT

29/8/2024

23

báo cáo kết quả hoạt động của Tổ công nghệ số cộng đồng

Số 3627/UBND- VHTT

30/8/2024

24

gán nhãn tín nhiệm mạng cho các Cổng/trang thông tin điện tử cơ quan nhà nước trên địa bàn huyện.

Số 3663/UBND- VHTT

30/8/2024

25

rà soát, cung câp số liệu minh chứng các chỉ tiêu chuyển đổi số về việc thực hiện các nhiệm vụ được giao (phục vụ Đoàn

kiểm tra số 2 của Ban Chỉ đạo chuyển đổi

Số 3766/UBND- VHTT

07/9/2024

STT

Trích yếu nội dung

Số Chỉ thị, Quyết định, Kế hoạch

Ngày, tháng, năm ban hành

số tỉnh).

26

đề nghị cấp nhãn tín nhiệm mạng cho

Trang thông tin điện tử các xã,, thị trấn trên địa bàn huyện

Số 3766/UBND- VHTT

09/9/2024

27

Báo cáo kết quả chuyển đổi số 09 tháng đầu năm 2024

Số 3787/UBND- VHTT

10/9/2024

28

Cử tham dự báo cáo tham luận tại

Tuần lễ Chuyển đổi số tỉnh Quảng Ngãi năm 2024.

Số 3962/UBND- VHTT

21/9/2024

29

Đề nghị cấp nhãn tín nhiệm mạng cho Trang thông tin điện tử các xã, thị trấn

trên địa bàn huyện.

Số 3999/UBND- VHTT

23/9/2024

30

Thúc đẩy hoạt động của Tổ công nghệ số cộng đồng trên địa bàn huyện

Số 3999/UBND- VHTT

23/9/2024

31

soát, cung cấp thông tin dữ

liệu cấp huyện để cập nhật vào cổng dữ liệu mở của các quan nhà nước trên địa bàn tỉnh

Số 4037/UBND- VHTT

24/9/2024

32

Hưởng ứng các hoạt động ngày chuyển đổi số Quốc gia 10/10/2024 trên địa bàn

huyện Yên Định.

Số 4094/UBND- VHTT

27/9/2024

33

Hướng dẫn xây dựng Kế hoạch chuyển

đổi số năm 2025.

Số 4153/UBND- VHTT

02/10/2024

34

Triển khai Chương trình đào tạo trực tuyến về an toàn thông tin cơ bản cho cơ quan nhà nước trên Nền tảng học trực

tuyến mở đại trà năm 2024

Số 4168/UBND- VHTT

04/10/2024

35

Đăng ký, tạo lập tài khoản truy cập, sử dụng cung cấp dữ liệu trên Cổng dữ

liệu mở tỉnh Thanh Hóa.

Số 4198/UBND- VHTT

05/10/2024

36

triển khai thực hiện kết luận của Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban quốc gia về chuyển đổi số tại Hội nghị chuyên đề “Nâng cao hiệu quả cung cấp sử

dụng dịch vụ công trực tuyến”.

Số 4232/UBND- VHTT

07/10/2024

PHỤ LỤC 03:

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN, NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI MỚI NĂM 2025

(Kèm theo Kế hoạch số: /KH-UBND ngày .............. /10/2024 của Chủ tịch UBND huyện Yên Định)

Đơn vị tính: Triệu đồng.

STT

Danh mục nhiệm vụ, dự án

Chủ đầu

Quy mô, nội dung thực hiện

Dự kiến TMĐT

KP năm 2025

Các văn bản chỉ đạo

1

Tập huấn chuyển đổi số cho cán bộ, công chức cấp huyện, cấp xã; các doanh nghiệp, người dân.

UBND

huyện

- Trên địa bàn toàn huyện.

- Tăng cường nhận thức về chuyển đổi số, nâng cao kỹ năng số cho cán bộ công chức.

45

2

Tuyên truyền Ngày Chuyển đổi số Quốc gia 10/10 năm 2025

UBND

huyện

- Tổ chức các hoạt động hưởng ứng Ngày Chuyển đổi số Quốc gia 10/10

45

3

Triển khai hình “Thôn thông minh”, “xã Thông minh”

UBND các xã, thị trấn

Cấp xã, cấp thôn

(xã Định .... Bình, ..... Định .... Liên, Định Tăng)

70

4

Triển khai dự án lắp đặt hệ thống đài truyền thanh thông minh

UBND tỉnh

Đầu tư lắp đặt hệ thống đài truyền thanh thông minh cho 12 xã, thị trấn.

Quyết định số 500/NQ- HĐND

của Hội đồng nhân dân tỉnh ngày 14/3/2024.

  • TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ THỊ TRẤN THỐNG NHẤT - HUYỆN YÊN ĐỊNH -TỈNH THANH HÓA
  • Địa chỉ: Thị Trấn Thống Nhất - Yên Định - Thanh Hóa - 0982.469.574
  • Email: ngocchinh.ho@gmail.com
  • Chịu trách nhiệm nội dung: Hồ Ngọc Chinh - Chủ Tịch UBND TT Thống Nhất
  • Bản quyền thuộc về: UBND THỊ TRẤN THỐNG NHẤT - HUYỆN YÊN ĐỊNH -TỈNH THANH HÓA
Chung nhan Tin Nhiem Mang