sách để
thúc
đẩy
chuyển đổi
số năm
2024.
Ban Chỉ
đạo chuyển
đổi số thị trấn
đã ban hành Kế hoạch Hoạt động của Ban Chỉ đạo chuyển đổi số
thị trấn năm
2024, Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo chuyển đổi số thị trấn trong đó có giao nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên Ban Chỉ đạo, cùng nhiều văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc công tác chuyển đổi số.
-
Hằng quý, Ban Chỉ đạo chuyển đổi số của thị trấn đã tổ chức Hội nghị triển khai công tác và hội nghị chuyên đề đối với các chương trình, kế hoạch triển khai các mô hình chuyển đổi số; tham dự các Hội nghị trực tuyến với Ban Chỉ đạo chuyển đổi số huyện, cấp tỉnh.
-
Phối hợp với Đoàn thanh niên cùng các tổ chức ngân hàng, các doanh nghiệp
viễn
thông
trên
địa
bàn
huyện
triển
khai
hiệu
quả
các
mô hình
chuyển
đổi số,
các
chỉ
tiêu,
tiêu
chí
chuyển
đổi
số
tại
thị
trấn.
3.
Hạ
tầng
số
a)
Kết
quả
đạt
được:
-
Trên địa bàn thị trấn có 01 điểm bưu cục cấp huyện, có nhân lực phục vụ là 2 người, được trang bị máy tính, đường truyền internet, các ấn phẩm sách báo..., đủ điều kiện là điểm tư vấn chuyển đổi số tại cơ sở; Bưu cục triển khai, thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả thủ tục hành chính qua đường Bưu chính công ích của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn.
-
Hạ tầng mạng băng rộng cáp quang, mạng thông tin di động 4G/5G được các doanh nghiệp Viễn thông phủ đến 08/08 khu phố. Việc triển khai diện rộng các trạm BTS công nghệ băng rộng di động 3G, 4G đảm bảo mức độ sẵn sàng đáp ứng cho nhu cầu ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan Đảng, nhà nước và nhu cầu sử dụng dịch vụ viễn thông, Internet chất lượng cao của các doanh nghiệp, Nhân dân trên toàn thị trấn. trên địa bàn thị trấn có 04 trạm BTS (gồm các doanh nghiệp Viễn thông, Viettel, Mobifine).
-
Thị trấn có hệ thống Camera 38 điểm với 40 mắt được lắp đặt tại 08 khu phố. Hệ thống Camera an ninh được kết nối đến UBND, công an thị trấn để
quản lý và giám sát an toàn giao thông và an ninh trật tự.
b)
Tồn
tại,
hạn
chế:
Tốc độ đường truyền dịch vụ Internet các nhà mạng chưa đáp ứng được
nhu cầu truy cập tốc độ cao khi có nhiều người cùng truy cập vào các thời điểm cao điểm.
4.
Về
công
tác
bồi
dưỡng,
phát
triển
nhân
lực
a)
Kết
quả
đạt
được:
-
UBND thị trấn đã ban hành Kế hoạch bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số cho cán bộ, công chức, viên chức, thúc đẩy hoạt động của Tổ công nghệ số cộng đồng, nâng cao năng lực cho cán bộ làm công tác thông tin cơ sở, phổ cập kỹ năng số cho doanh nghiệp, người dân.
-
Phối
hợp
với
Viễn
thông
Yên
Định
mở
các
lớp
bồi
dưỡng,
tập
huấn,
tham gia học trực tuyến trên nền tảng MOOCs và trực tiếp cho 19/19 học viên là cán bộ công chức,
viên chức; 32
thành viên Tổ Công nghệ số cộng đồng trên địa
bàn thị trấn.
-
Ban
chỉ
đạo
Chuyển
đổi
số thị
trấn được
thành
lập
và
kiện
toàn
lại
gồm
20 thành viên, có 08 Tổ công nghệ
số cộng đồng với 32 thành viên bố trí tại 08 khu
phố.
+ Thị trấn giao công chức Văn hoá thực hiện nhiệm vụ tham mưu về chuyển đổi số.
b)
Tồn
tại,
hạn
chế:
-
Tại thị trấn chưa có CBCC chuyên trách về CNTT và chuyển đổi số ảnh hưởng
tới
công
tác
tham
mưu
cho
lãnh
đạo
thực
hiện
các
nhiệm
vụ
tại
địa
phương.
-
Việc tiếp cận sử dụng điện thoại thông minh, các ứng dụng thông minh
Tổ công nghệ số cộng đồng ở các khu phố còn chậm, chưa đạt hiệu quả cao trong việc hướng dẫn, hỗ trợ Nhân dân.
5.
Dữ
liệu
số
a)
Kết
quả
đạt
được:
-
Các dữ liệu số đã và đang thực hiện theo chủ trương của Trung ương, các bộ
ban
ngành
và
của
tỉnh
như:
định
danh
điện
tử,
hồ
sơ
sức khỏe
điện
tử,
BHYT, địa chỉ số, đất đai…
-
Công khai thủ tục hành chính đầy
đủ tại Bộ phận Một cửa tỷ
lệ đạt 100%: Công khai đầy đủ bộ phận cấu thành TTHC, thành phần hồ sơ, địa chỉ, dễ tiếp cận, dễ khai thác, dễ tra cứu; cấp xã: Các thủ tục hành chính công khai trên Trang điện tử của thị trấn.
-
100% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước (trừ văn bản mật theo quy định) được thực hiện trên môi trường mạng;
-
Tỷ
lệ
văn
bản
điện
tử
có
ký
số
đạt
100%;
văn bản
điện tử
đã
thay
thế
hoàn toàn văn bản giấy trong các cơ quan nhà nước trên địa bànthị trấn.
-
Đẩy mạnh chia sẻ, kết nối DLQG về DC với cơ sở dữ liệu của các Bộ, ngành, địa phương tạo lập một nền tảng quan trọng để hình thành hệ điều hành công dân số, thúc đẩy phát triển kinh tế số, xã hội số, hoàn thành cấp 100% Căn cước công dân gắp chíp.
-
Số
hóa
tạo
lập
dữ
liệu
trên
nền
CSDLQG
về
DC,
như:
hộ
tịch,
lao
động
xã hội, các tổ chức hội, đoàn thể phục vụ cải cách TTHC”:
b)
Tồn tại,
hạn chế: Các
bộ dữ
liệu mở thuộc các
ngành,
lĩnh vực được chia sẽ, dùng chung trên cổng dữ liệu mở của tỉnh còn hạn chế.
6.
An
toàn
thông
tin
mạng
a)
Kết
quả
đạt
được:
-
Hệ
thống
thông
tin
được
triển
khai
đầy
đủ
giải
pháp
bảo
đảm
an
toàn thông tin mạng theo cấp độ được phê duyệt.
-
Hệ thống thông tin tại UBND thị trấn đã được phê duyệt cấp độ an toàn
thông tin ở cấp độ 1;
-
Trang
thông
tin
điện
tử thị
trấn
được
đánh
giá,
gán
nhãn
tín
nhiệm
mạng.
b)
Tồn
tại,
hạn
chế:
Thị trấn chưa có CBCC chuyên trách, có trình độ chuyên môn về CNTT,
ảnh hưởng tới quá trình vận, đảm bảo an toàn thông tin cho các hệ thống.
7.
Chính
phủ
số
a)
Kết
quả
đạt
được:
-
Sử
dụng
có
hiệu
quả
Hệ
thống
thông
tin
giải
quyết
TTHC;
Hệ
thống
Quản
lý
văn
bản
(Phần
mềm
TDOffice),... đảm
bảo
100%
các văn bản chỉ đạo điều hành, xử
lý
công
việc
được
tạo
lập,
xử
lý
và
lưu
trữ
trên
môi
trường
điện
tử.
-
Thủ tục hành chính được cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình là 55 thủ tục; DVCTT một phần là 141 thủ tục; đã cung cấp trên Cổng DVC 146, đạt 100%. Tỷ lệ các thủ tục hành chính được cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn
trình,
dịch vụ công
trực
tuyến một phần trên Cổng Dịch vụ
công của
tỉnh
và được cung cấp trên các phương
tiện
truy
cập khác nhau
là 100%.
-
Trang
Thông
tin
điện
tử
đáp
ứng
các
yêu
cầu
kỹ
thuật
và
cung
cấp kịp thời, đầy đủ các thông tin theo quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng.
-
Hệ
thống
thông
tin,
cơ
sở
dữ
liệu dùng chung,
cơ
sở
dữ
liệu
chuyên ngành được kết nối, chia sẻ, khai thác được triển khai hiệu quả;
-
Tỷ
lệ
người
dân,
doanh
nghiệp
sử
dụng
dịch
vụ
công
trực
tuyến
được
định danh và xác thực điện tử thông suốt, hợp nhất. Đạt tỷ lệ 100%;
-
Tỷ
lệ Hồ sơ trực tuyến/hồ sơ (Trực tuyến + Trực tiếp) của TTHC đăng ký trực tuyến: 99,25%.
-
Đánh giá mức độ hài lòng tại bộ phận một cửa của người dân và doanh nghiệp được ghi nhận trên hệ thống đạt tỷ lệ 99%.
-
Duy trì hiệu quả kênh giao tiếp với người dân trên Trang thông tin điện tử, trên nền tảng Zalo OA để tiếp nhận các phản ánh, kiến nghị của người dân.
-
Hoàn
thành
chỉ
tiêu
chuyển
đổi
số
theo
Quyết
định
số
969/QĐ-UBND
của Chủ tịch UBND tỉnh: Năm
2022.
b)
Tồn tại, hạn chế: Đa số cán bộ công chức còn hạn chế về kỹ năng sử dụng các ứng dụng CNTT nên hiệu quả và tính linh hoạt trong khai thác dữ liệu còn chưa đạt hiệu quả cao nhất.
8.
Kinh
tế
số
và Xã
hội
số
a)
Kết
quả
đạt
được:
Về
kinh
tế
số
-
Triển khai
thanh toán không
dùng
tiền mặt trong
các nhà
trường,
trạm
y
tế và trong chi trả chính sách an sinh xã hội. Triển khai mô hình thanh toán hoá
đơn điện tử không dùng tiền mặt: thanh toán các khoản phí, lệ phí bằng quét mã QR khi giao dịch tại bộ phận Một cửa, các khu chợ và các hộ kinh doanh,….
-
Hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ sản xuất kinh doanh đưa các sản phẩm đặc thù, sản phẩm thế mạnh, các sản phẩm OCOP lên các sàn thương mại điện tử quảng bá, giới thiệu sản phẩm. Đến nay:
+ Có 02 sản phẩm OCOP được quảng bá, giới thiệu trên môi trường mạng, trong đó có 01 sản phẩm OCOP được đưa lên các sàn thương mại điện tử như:
Sản
phẩm
của
công
ty
Vinamil
+ Có 10/13 doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử do Viễn thông Yên Định cung cấp. Đạt tỷ lệ 66,7%
+
100%
Các
doanh
nghiệp
đã
sử
dụng
Hóa
đơn
điện
tử.
Về
xã
hội
số
Tỷ
lệ
người
trưởng
thành
có
điện
thoại
thông
minh
75
%.
-
Tỷ lệ người dân có hồ sơ sức khỏe điện tử đạt tỷ lệ 76%. Tỷ lệ người dân sử dụng các dịch vụ tư vấn, khám sức khỏe từ xa đạt trên 20%.
-
Tỷ lệ người dân trên 15 tuổi có tài khoản thanh toán tại các ngân hàng
trên chiếm tỷ lệ trên 65
-
Số
lượng
dân
số
trưởng
thành
có
chữ
ký
số
cá
nhân
là
45
%
-
Tỷ lệ sử dụng thanh toán tiền điện, tiền nước không dùng tiền mặt trên 71% .
-
Tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động
được đào tạo kỹ năng số cơ bản” là 70%.
-
100% trường tiểu học, THCS, THPT được tuyên truyền, giáo dục kiến thức,
kỹ
năng
cần
thiết
cho
trẻ
em
để
tham
gia
môi
trường
mạng
an
toàn
”;
100% các cơ sở giáo dục từ tiểu học đến trung học phổ thông hoàn thiện được mô hình quản trị số,
hoạt
động
số,
chuẩn hóa
dữ
liệu
số,
kho
học
liệu số mở”.
-
Địa
chỉ số
được
triển khai
đến tất
cả
các
khu phố,
hộ gia
đình
trên toàn
thị
-
Tỷ
lệ
sử
dụng
hợp
đồng
điện
tử
trong
các
doanh
nghiệp
chưa
cao,
các
doanh nghiệp
còn
nhiều
băn
khoăn,
chưa
hiểu
rõ
tính
pháp
lý
của
hợp
đồng
điện
tử.
-
Chỉ tiêu
“Tỷ trọng
kinh tế số ” và “Tỷ lệ nhân lực lao
động kinh tế số”
:
Chưa
có
hướng
dẫn
cụ
thể
ảnh
hưởng
đến
việc
thống
kê
và
tự
đánh
giá
các
chỉ
tiêu.
9.
Công
tác
tuyên
truyền,
truyền
thông
về
chuyển
đổi
số
9.1.
Ngày
Chuyển
đổi
số
a)
Kết
quả
đạt
được:
-
Tập trung tuyên truyền sâu rộng về chuỗi sự kiện hưởng ứng Ngày Chuyển đổi số Quốc gia năm 2024 trên địa bàn thị trấn theo Kế hoạch của UBND thị trấn;
-
Phát động và triển khai “Cuộc thi trực tuyến tìm hiểu về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hoá năm 2024”
-
Phát động và triển khai chiến dịch ra quân “đi từng ngõ, gõ từng nhà, hướng dẫn từng người dân sử dụng dịch vụ, ứng dụng để phát triển kinh tế số”.
-
Huy
động
các
lực
lượng
tham
gia
hưởng
ứng
các
hoạt
động
ngày
chuyển
đổi
số
Quốc
gia
10/10/2024:
Tổ
công
nghệ
số
cộng
đồng;
lực
lượng
Đoàn
thanh
niên;
các
tổ
chức
ngân
hàng,
các
doanh
nghiệp
viễn
thông
cùng
các
lực
lượng
khác
đi
từng
ngõ,
gõ
từng
nhà,
hướng
dẫn
người
dân
cài
đặt,
sử
dụng
các
nền
tảng
số,
chữ
ký
số, tài khoản thanh toán không dùng tiền mặt đảm bảo hoàn thành các chỉ tiêu được
giao.
b)
Tồn
tại,
hạn
chế:
Một số ít tổ CNS cộng đồng triển khai công tác tuyên truyền chiến dịch đi từng ngõ, gõ từng nhà hưởng ứng ngày chuyển đổi số Quốc gia chưa thực sự hiệu quả.
9.2.
Chia
sẻ
bài
toán,
sáng
kiến,
cách
làm
về
chuyển
đổi
số
a)
Kết
quả
đạt
được:
Năm 2024 Hội phụ nữ thị trấn đang triển khai Phần mềm e-Women là sản phẩm phần mềm mới, dành riêng cho Chi hội trưởng Phụ nữ, được thiết kế dưới dạng trang web và đang được thiết kế thêm giao diện app mobile để thuận tiện cho người sử dụng. Phần mềm đã được đưa vào thử nghiệm tại một số Chi hội Phụ nữ trên địa bàn thị trấn Thống Nhất, huyện Yên Định và đáp ứng được mục tiêu sinh hoạt Hội không giấy tờ; phong phú các nội dung sinh hoạt, hội viên
phụ nữ được tiếp cận các thông tin tuyên truyền bằng nhiều hình thức hấp dẫn, sinh động dễ hiểu, dễ ghi nhớ; Chi hội trưởng Phụ nữ
được bồi
dưỡng kiến thức, kỹ năng qua các bài giảng bằng video của các cấp Hội; cùng với nhiều chức
năng mới, phù hợp với thực tế, e-Women đã xóa bỏ mọi rào cản khó khăn về cơ sở hạ tầng khi chỉ cần một chiếc điện thoại thông minh có kết nối internet, nhân lực sử dụng là mọi lứa tuổi, đủ điều kiện để nhân rộng ở nhiều cơ sở Hội. Phần mềm
này đã
đạt
giải
nhì
cuộc
thi
“ứng
dụng
công
nghệ
thông
tin”
của
TW Hội
LHPN
Việt
Nam
vừa
tổ
chức
trung
tuần
tháng
5/2024.
Đồng
thời
thị
trấn
đã triển khai nhân rộng Mô hình “3 KHÔNG” và các mô hình chuyển đổi trấn như;
+
Xác
nhận
thông
tin
hộ
tịch;
+
Thủ
tục
cấp
bản
sao
trích
lục
hộ
tịch;
+
Thủ
tục
cấp
bản
sao
từ sổ
gốc;
+
Hồ
sơ
chi
phí
mai
táng
cho
đối
tượng
BTXH
+
Mô
hình
Chợ
không
dùng
tiền
mặt
…
+
Mô
hình
“Camera
với
an
ninh,
trật
tự”.
b)
Tồn
tại,
hạn
chế:
Triển khai chưa hiệu quả các mô hình hay, thiết thực trong đời sống như Mô hình Mã địa chỉ trên nền tảng bản đồ số (Quản lý dân cư, tìm địa chỉ số nhà của các hộ gia đình); Mô hình “Camera với an ninh, trật tự.
9.3.
Công
tác
truyền
thông
về
chuyển
đổi
số
a)
Kết
quả
đạt
được:
- Công
tác
truyền thông
thúc
đẩy
quá
trình
chuyển đổi
số
luôn
được các
cấp ủy, chính quyền các cấp quan tâm thực hiện và triển khai trên các phương tiện thông tin đại chúng của thị trấn như: Hệ thống loa truyền thanh; Cổng Thông tin điện tử thị trấn; Kênh giao tiếp qua ứng dụng Zalo OA. Bên cạnh đó, còn triển khai thông qua các Tổ công nghệ số cộng đồng tại các khu phố
Chuyên mục chuyển đổi số trên Cổng TTĐT tại địa chỉ https://thongnhat.yendinh.thanhhoa.gov.vn/
đã
đưa
được
25
tin
bài,
thu
hút
1.358
lượt
người
theo
dõi;
để
tuyên
truyền
nâng
cao
nhận
thức
về
chuyển
đổi
số.
b)
Tồn
tại,
hạn
chế:
Nội dung các tin bài tuyên truyền về chuyển đổi số chưa được đa dạng, phong phú nên chưa thu hút được nhiều người quan tâm.
10.
Kinh
phí
thực
hiện
- Việc bố
trí cơ sở vật
chất, kinh phí thực hiện
nhiệm vụ
chuyển
đổi
số; năm 2024 thị trấn bố trí kinh phí cho các nhiệm vụ chuyển đổi số, gồm:
+
Kinh
phí
hỗ
trợ
các
doanh
nghiệp
làm
hợp
đồng
điện
tử,
gán
nhãn
tín
nhiệm mạng, Trang TTĐT:
12
000.000
(Mười
hai
triệu
đồng)
+
Dịch
vụ
hỗ
trợ
kỹ
thuật
CSDL
phần
mềm: 29.000.000đ
(hai
hai
triệu
đồng)
+
Nâng
cấp
phòng
họp
trực
tuyến:
13
200
000đ
(Mười
ba
triệu
hai
trăm nghìn đồng)
+ Tập huấn và ra mắt các mô hình chuyển đổi số: 10.000.000đ (Mười triệu
đồng)
+
Bảo
dưỡng,
sữa
chữa
hệ
thống
Đài
truyền
thanh,
phát
thanh:
13
000
000đ.(Mười
ba
triệu)
Mua kv diệt vi rút, bảo vệ máy tính: 7 500 000đ (Bảy triệu năm trăm nghìn
đồng)
Tổng:
84
000
000đ
(Tám tư
triệu
bảy
trăm
nghìn
đồng)
Phần
II.
NỘI
DUNG
KẾ
HOẠCH
NĂM
2025
I.
CĂN
CỨ
LẬP
KẾ
HOẠCH
Nghị quyết số 06-NQ/TU, ngày 10/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hoá đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
Quyết định số 4216/QĐ-UBND ngày 06/10/2020 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành Kế hoạch Chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Quyết định số 969/QĐ-UBND ngày 18/3/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về giao chỉ tiêu hoàn thành chuyển đổi số cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2022-2025;
Kế hoạch số 85/KH-UBND ngày 25/3/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về Truyền thông thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 10/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Kế
hoạch
số
127/KH-UBND
ngày
31/12/2020
của
UBND
huyện
Yên
Định
về
chuyển
đổi
số
trên
địa
bàn
huyện
Yên
Định
đến
năm
2025,
định
hướng
đến
năm
2030;
Kế hoạch số 95/KH-UBND ngày 27/8/2020 của UBND huyện Yên Định về việc Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ
quan nhà nước, phát triển chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2021-2025;
Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 10/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ Thanh Hóa về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 được ban hành theo Quyết định số 1264/QĐ-UBND ngày 28/4/2022 của UBND huyện Yên Định;
Kế
hoạch
số
189/KH-UBND
ngày
09/10/2023
của
UBND
huyện
Yên
Định
về việc
Phát
triển
hạ
tầng
số
trên
địa
bàn
huyện
Yên
Định
giai
đoạn
2023
–
2025;
Kế
hoạch
số
225/KH-UBND
ngày
17/10/2024
của
UBND
huyện
Yên
Định
về Chuyển đổi số năm 2025 trên địa bàn huyện Yên Định.
II.
MỤC
TIÊU
1.
Mục
tiêu
tổng
quát
Duy
trì thực hiện Chuyển đổi số tổng thể và toàn diện từ
cơ
quan nhà nước, đến người dân, doanh nghiệp; sử dụng triệt để các nền tảng số ở cả 03 trụ cột chính quyền số, kinh tế số và xã hội số. Khuyến khích đầu tư hạ tầng phục vụ chuyển đổi số đồng bộ; xây dựng Chính quyền số hoạt động hiệu quả, gắn với phát triển đô thị thông minh, kinh tế số, xã hội số, cải cách hành chính.
2.
Mục
tiêu
cụ
thể
2.1.
Phát
triển
Chính
quyền
số,
nâng
cao
hiệu
quả
hoạt
động
-
Đảng,
chính
quyền,
Mặt
trận
Tổ
quốc
và
các
tổ
chức
chính
trị
-
xã
hội
được
kết
nối
liên
thông
giữa
các
cơ
quan
qua
Hệ
thống
phần
mềm
Quản
lý
văn
bản
và
Hồ
sơ công
việc
để
trao
đổi
văn
bản
điện
tử.
-
Duy trì 100% lãnh dạo, cán bộ, công chức, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội chỉ đạo, điều hành, xử lý công việc hoàn toàn trên môi trường điện tử; 100% các văn bản, hồ sơ công việc được tạo lập, xử lý, ký số trên môi trường điện tử (trừ văn bản có hồ sơ mật theo quy định).
-
100% dữ liệu mở phục được cung cấp phục vụ phát triển Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số.
-
100% số cuộc họp có thể triển khai thực hiện qua Hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến, các kênh zalo;
-
100% dịch vụ công có đủ điều kiện theo quy định được cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình (mức độ 4).
-
100% cán bộ, công chức, được tham gia các khóa học về chuyển đổi số trên nền tảng đào tạo trực tuyến đại trà.
2.2.
Phát
triển
Hạ
tầng
số
-
Tiếp
tục
duy
trì hạ
tầng
kỹ
thuật
phục
vụ
hệ
thống
Hội
nghị
trực
tuyến.
-
Tỷ
lệ
hộ
gia
đình
kết
nối
Internet
băng
rộng
đạt
trên
85%.
2.3.
Ứng
dụng
phục
vụ
người
dân
và
doanh
nghiệp
-
100% thủ tục hành chính đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến toàn trình.
-
100% người dân và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến được định danh và xác thực thông suốt, hợp nhất trên tất cả các hệ thống của các cấp chính quyền từ Trung ương đến địa phương.
-
100%
công
tác
báo
cáo
được
thực
hiện
trên
hệ
thống
thông
tin
báo
cáo;
hồ sơ
dữ
liệu
điện
tử
được
tạo,
lưu
giữ,
chia
sẻ
theo
quy
định.
-
95% người dân, doanh nghiệp trở lên hài lòng với kết quả giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan nhà nước.
2.4.
Phát
triển
Kinh
tế
số.
-
100% doanh nghiệp sản xuất, cung cấp các sản phẩm nông nghiệp có gắn mã QR truy xuất nguồn gốc.
-
Tỷ
lệ
doanh
nghiệp
sử
dụng
hợp
đồng
điện
tử
đạt
trên
80%.
-
100%
doanh
nghiệp,
hộ
kinh
doanh
được
tiếp
cận
chương
trình
hỗ
trợ chuyển đổi số;
2.5.
Phát
triển
Xã
hội
số
.
-
60%
dân
số
trưởng
thành
có
chữ
ký
số;
-
55%
dân
số
trưởng
thành
có
sử
dụng
dịch
vụ
công
trực
tuyến.
-
85%
người
dân
sử
dụng
dịch
vụ
thanh
toán
điện
tử.
-
70%
người
dân
kết
nối
mạng
được
bảo
vệ
ở
mức
cơ
bản.
-
100% trường tiểu học, THCS, THPT và các cơ sở bảo vệ, nuôi dưỡng trẻ em được tuyên truyền, giáo dục kiến thức, kỹ năng cần thiết cho trẻ em để tham gia môi trường mạng an toàn.
-
75% người dân trong độ tuổi lao động trên địa bàn thị trấn được tập huấn, phổ
biến
về
các
dịch
vụ
công
trực
tuyến,
dịch
vụ
số,
các
kỹ
năng
số
cơ
bản.
2.6.
Bảo
đảm
an
toàn
thông
tin
-
Tiếp tục thực hiện công tác bảo đảm
an toàn thông tin mạng, trọng tâm
là bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ được phê duyệt hồ sơ cấp độ an toàn hệ thống thông tin phải triển khai đầy đủ các phương án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ, trang thông tin điện tử
của cơ quan gán nhãn tín nhiệm
mạng.
-
Thực hiện kiểm tra đánh giá định kỳ an toàn thông tin cho các hệ thống thông tin theo quy định.
III.
NHIỆM
VỤ
1.
Công
tác
lãnh
đạo,
chỉ
đạo,
điều
hành;
kiểm
tra,
giám
sát
hoạt
động chuyển đổi số
1.1.
Về
công
tác
lãnh
đạo,
chỉ
đạo,
điều
hành
a)
Tổ chức phổ biến, quán triệt chủ trương của Đảng, quy định của Nhà nước về
tính cấp thiết của
chuyển đổi số. Gắn các mục tiêu,
nhiệm
vụ về chuyển đổi số với mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn thị trấn;
b)
Trên
cơ
sở
các
chương
trình
kế
hoạch,
chính
sách
để
thúc
đẩy
chuyển
đổi số của UBND huyện, các sở, ban, ngành cấp tỉnh, các phòng chuyên môn theo lĩnh
vực,
nhiệm
vụ
được
giao
tham
mưu
xây
dựng
và
ban
hành
các
Chương
trình, Kế hoạch, phổ biến các chính sách
để thúc đẩy chuyển đổi số tại địa phương.
c)
Bộ phận Văn hóa thường xuyên rà soát, kịp thời tham mưu các Quyết định kiện toàn, thay đổi các thành viên Ban Chỉ đạo chuyển đổi số của
thị trấn để đảm bảo việc phân công, phụ trách theo dõi các ngành, lĩnh vực trên địa bàn thị trấn; tham mưu ban hành “Kế hoạch hoạt động của Ban Chỉ đạo chuyển đổi số thị trấn năm
2025” cũng như triển khai các nhiệm
vụ mà Ban Chỉ đạo chuyển đổi số huyện giao cho; xây
dựng kế hoạch đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng các kiến thức, kỹ
năng về chuyển đổi số cho CBCC, tổ CNS cộng đồng, các tổ chức đoàn thể, doanh nghiệp trên địa bàn thị trấn. Chủ động rà soát, đôn đốc thực hiện các chỉ tiêu đề ra trong các kế hoạch quan trọng về chuyển đổi số trên địa bàn
thị trấn
theo
giai
đoạn
đến
2030
và
hàng
năm
như:
Kế
hoạch
hành
động
thực
hiện
Nghị quyết số 06-NQ/TU của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Kế hoạch triển khai thực hiện phát triển kinh tế số và xã hội số giai đoạn 2022-2025; Kế hoạch Phát triển doanh nghiệp công nghệ số huyện Yên Định đến năm 2025 và giai đoạn 2026 - 2030; Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2021-2025; Kế hoạch thực hiện Đề án “Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao
năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ trung ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”; Kế hoạch phát triển Hạ tầng số trên địa bàn huyện giai đoạn 2023-2025, cùng nhiều các kế hoạch
liên quan.
d)
Văn phòng UBND thị trấn chủ trì phối hợp với bộ phận văn hóa định kỳ hằng quý, tham mưu Ban Chỉ đạo chuyển đổi số thị trấn tổ chức Hội nghị triển khai công tác và hội nghị chuyên đề đối với các chương trình, kế hoạch triển khai các mô hình chuyển đổi số; tham dự các Hội nghị trực tuyến với Ban Chỉ đạo chuyển đổi số cấp trên theo các chương trình, kế hoạch.
f) Bộ phận tuyên truyền tổ chức tuyên truyền, triển khai Kế hoạch chuyển đổi số trên các Trang thông tin điện tử, hệ thống Đài truyền thanh. Thường xuyên chia sẻ về chuyển đổi số trên địa bàn, trên kênh truyền thông chuyển đổi số quốc gia trên zalo và trên trang Câu chuyện Chuyển đổi số trên các nhóm
zalo của cơ quan, và tổ công nghệ số cộng đồng các khu phố.
1.2.
Về
kiểm
tra,
giám
sát
hoạt
động
chuyển
đổi
số
+ Căn cứ tình hình thực tế, kết quả đạt được đến năm 2024, tham mưu cho UBND thị trấn ban hành các kế hoạch
chuyển đổi số trên địa bàn thị trấn năm
2025
+ Thành viên Ban Chỉ đạo chuyển đổi số căn cứ nhiệm vụ được giao trong Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo chuyển đổi số thị trấn, thường xuyên theo dõi,
đôn đốc các khu phố được phân công phụ trách định kỳ
hoặc khi có yêu cầu báo cáo Trưởng Ban Chỉ đạo kết quả đạt được, những khó khăn, vướng mắc cần tháo gỡ.
2.
Thể
chế,
chính
sách.
a)
Xây
dựng và
ban
hành quy
định
về
phát
triển
hạ
tầng
thông
tin cho chính quyền số, đảm bảo việc xây dựng, vận hành, khai thác các hệ thống thông tin
của chính quyền số tương thích với khung công nghệ và các nguyên tắc xây dựng chính quyền số.
b)
Xây dựng các chương trình, kế hoạch gắn với chính sách khuyến khích người dân và doanh nghiệp thực hiện các giao dịch điện tử, sử dụng các dịch vụ công trực tuyến, ứng dụng công nghệ, dịch vụ thông minh vào cuộc sống để nâng cao chất lượng sinh hoạt, học tập và làm việc.
3.
Phát
triển
hạ
tầng
số.
a)
Tạo điều kiện cho doanh nghiệp viễn thông xây dựng, phát triển hạ tầng băng rộng chất lượng cao tại thị trấn; phát triển hạ tầng mạng 5G; phổ cập thuê bao cáp quang tại các hộ gia đình;…
b)
Đầu tư nâng cấp hạ tầng kỹ thuật, mua sắp thay thế những thiết bị đã cũ, lạc hậu đáp ứng CNTT. Duy trì tỉ lệ 100% CBCC được trang bị máy tính làm việc. Đảm bảo 100% máy tính kết nối mạng LAN, mạng diện rộng và Internet.
c)
Đảm bảo 100% các Hệ thống Camere giám sát tại khu phố kết nối về UBND Công an thị trấn hoạt động hiệu quả.
4.
Phát
triển
nhân
lực
số
-
Ưu tiên bố trí nhân lực có kiến thức, kỹ năng tốt về CNTT triển khai để triển khai các ứng dụng CNTT tại cơ quan UBND và các nhiệm vụ chuyển đổi số tại địa phương.
-
Đảm
bảo cán bộ, công chức, tại cơ quan tham
gia đầy
đủ các
lớp đào tạo, bồi dưỡng (hình thức trực tiếp và trực tuyến) do huyện, tỉnh tổ chức nhằm đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ về triển khai các hoạt động chuyển đổi số; an toàn, an ninh mạng; tổ chức tập huấn, bồi dưỡng trực tiếp cho cán bộ, công chức, tại nơi làm việc (theo hình thức "cầm tay chỉ việc") về kỹ năng số, khai thác các ứng dụng CNTT, đảm bảo tất cả các CB, CC sử dụng thành thạo các phần mềm ứng dụng được triển khai góp phần ứng dụng CNTT phục vụ phát triển chính quyền số đồng bộ..
-
Phợp với các cơ quan chuyên môn tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn cho người dân, cộng đồng doanh nghiệp để khai thác, sử dụng các nền tảng số, các dịch vụ số do chính quyển, tổ chức, doanh nghiệp cung cấp.
-
Tham mưu cho Ban Chỉ đạo tổ chức các đợt tham quan, học tập kinh nghiệm cho các CBCC thực hiện tham mưu các nhiệm vụ chuyển đổi số, thành viên các Tổ công nghệ số cộng đồng về các mô hình chuyển đổi số, các cách
làm hay, thiết thực đang được triển khai hiệu quả tại các địa phương trong huyện, trong tỉnh.
5.
Phát
triển
dữ
liệu
số
-
Phối hợp với các ngành cấp trên trong việc rà soát, cập nhật, bổ sung các dữ liệu vào các cơ sở dữ liệu theo ngành, lĩnh vực;
-
Thực hiện số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và tái sử dụng
dữ
liệu
số
hóa
trong
tiếp
nhận,
giải
quyết
thủ
tục
hành
chính,
cung
cấp
dịch vụ công trực tuyến
6.
An
toàn
thông
tin
mạng
- Duy trì đảm bảo an toàn hệ thống thông tin và triển khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn thông tin theo hồ sơ đề xuất cấp độ được phê duyệt.
c)
Đầu tư,
mua sắm, về
trang thiết bị,
giải pháp kỹ
thuật,
nhân lực vận hành an toàn thông tin tại cơ quan.
d)
Tổ chức tuyên truyền, nâng cao nhận thức và phổ biến kiến thức, kỹ năng bảo đảm an toàn thông tin cho các cán bộ, công chức, trong cơ quan, tổ chức và người dân trên địa bàn thị trấn.
7.
Chính
quyền
số
7.1.
Đẩy
mạnh
cung
cấp
dịch
vụ
công
trực
tuyến:
a)
Đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến, xác định mục tiêu phù hợp với điều kiện thực tiễn, phấn đấu trung bình đạt tỷ lệ 90% thủ tục hành chính có đủ điều kiện được cung cấp trực tuyến toàn trình; 80% hồ sơ được xử lý trực tuyến toàn trình.
b)
Thực hiện rà soát, cập nhật, nâng cấp hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của các bộ, ngành, địa phương đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, nâng cao chất lượng cung cấp DVC trực tuyến.
c)
Triển khai các giải pháp để định danh và xác thực người dùng dịch vụ công trực tuyến thông suốt, hợp nhất giữa các nền tảng, hệ thống cung cấp dịch vụ công trực tuyến, hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính thông qua định danh điện tử VNeID.
7.2.
Triển khai quản trị số để nâng cao hiệu quả quản trị, điều hành thông qua sử dụng các nền tảng số, dữ liệu số:
a)
Đẩy mạnh kết nối, chia sẽ dữ liệu số các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản
lý
của
đơn
vị,
địa
phương
để
đưa
các
hoạt
động
chỉ
đạo,
điều
hành
phát
triển kinh
tế
-
xã
hội
lên
môi
trường
số;
ưu
tiên
chuyển
đổi
số
theo
chương
trình
chuyển đổi
số
quốc
gia
như:
y
tế,
giáo
dục,
sản
xuất,
lao
động
việc
làm,
an
sinh
xã
hội,
hộ kinh doanh, doanh nghiệp,
b)
Triển khai các nền tảng, hệ thống, phần mềm theo dõi, quản lý giám sát phục vụ hoạt động quản lý, điều hành của lãnh đạo.
7.3.
Triển khai, tăng cường ứng dụng trí tuệ nhân tạo, trợ lý ảo trong quản lý, điều hành, hỗ trợ hoạt động của CBCC:
8.
Kinh
tế
số
và
xã
hội
số
8.1.
Về
kinh
tế
số:
a.
Đẩy mạnh việc ứng dụng các nền tảng số trong doanh nghiệp; hỗ trợ các doanh nghiệp chuyển đổi số.
b.
Tổ chức tuyên truyền vận động các doanh nghiệp tiếp cận các chương trình, nội dung về chuyển đổi số cho doanh nghiệp do Bộ Thông tin và Truyền thông triển khai cũng như các nội dung, nhiệm vụ mà Chủ tịch UBND tỉnh đã giao tại Chương trình số 54/CTr-UBND ngày 03/3/2022.
c.
Thực hiện truyền thông về mô hình chuyển đổi số thành công của doanh nghiệp để làm bài học kinh nghiệm, lan tỏa trong cộng đồng doanh nghiệp.
8.2.
Về
xã
hội
số:
a)
Thực hiện các hoạt động tuyên truyền, hỗ trợ, hướng dẫn người dân các kỹ
năng
số cơ
bản
như: Sử
dụng
dịch
vụ
công
trực
tuyến,
thanh
toán
không
dùng tiền mặt, mua bán trực tuyến, phản ánh, tương tác với chính quyền, kiến thức về an toàn thông tin …
b)
Tiếp tục triển khai hiệu quả hoạt động của các Tổ công nghệ số cộng đồng để tiếp tục hướng dẫn người dân các kỹ năng số cơ bản như: Sử dụng dịch vụ
công trực
tuyến;
Mua
sắm
trực
tuyến;
Thanh
toán
trực
tuyến; Tự
bảo
vệ mình trên không
gian mạng. Ngoài
ra,
hướng
dẫn
thêm
kỹ
năng
số
cơ
bản khác
như
sử dụng nền tảng số đặc thù của địa phương trong các lĩnh vực: Nông nghiệp, Y tế,
Giáo
dục,
văn
hóa…
c)
Phổ cập kỹ năng số, phát triển kỹ năng số cho người dân thông qua việc khuyến khích, hướng dẫn người dân sử dụng Nền tảng học trực tuyến mở đại
trà; tuyên truyền, hướng dẫn sử dụng các dịch vụ số, trọng tâm là dịch vụ công trực tuyến trong các lĩnh vực y tế, giáo dục, thương mại. Khuyến khích và tạo điều kiện cho mọi người dân được học tập, nghiên cứu mọi lúc, mọi nơi, mọi thời điểm.
9.
Nâng cao nhận thức, tuyên truyền, truyền thông và các giải pháp khác đẩy mạnh chuyển đổi số, đảm bảo an toàn thông tin.
a.
Thực hiện các hoạt động tuyên truyền, hỗ trợ người dân tham gia các hoạt động trên môi trương số một cách sâu rộng, đa dạng về hình thức và nội dung, như: Sử dụng dịch vụ công trực tuyến, thanh toán không dùng tiền mặt, mua bán trực tuyến, phản ánh, tương tác với chính quyền, kiến thức về an toàn thông tin.
b.
Tập trung phổ cập các kiến thức, kỹ năng về chuyển đổi số đến mọi tầng lớp nhân dân trên địa
bàn thị trấnthông qua hoạt động của Tổ công nghệ
số cộng đồng tại các địa phương, trên Nền tảng học trực tuyến mở đại trà.
IV.
GIẢI
PHÁP
1.
Phát
huy,
nâng
cao
năng
lực
lãnh
đạo,
điều
hành
chuyển
đổi
số
Rà soát kiện toàn BCĐ chuyển đổi số khi có thay đổi, đáp ứng các điều
kiện và tình hình mới; gắn kết với cải cách hành chính; ban hành chương trình, kế hoạch hoạt động, kiểm tra, đánh giá chỉ đạo của BCĐ.
2.
Đẩy mạnh công tác truyền thông, nâng cao nhận thức, bồi dưỡng kỹ năng số cho CBCC, người dân, doanh nghiệp
-
Đẩy mạnh công tác truyền thông về vai trò, tầm quan trọng của chuyển đổi số, xây dựng chính quyền số, kinh tế số, xã hội số trong cán bộ, công chức, viên chức và Nhân dân. Đa dạng hóa hình thức thông tin tuyên truyền như: xây dựng chuyên mục, phóng sự, hội thảo, hội nghị, để tuyên truyền rộng rãi các
hoạt động ứng dụng CNTT, chuyển đổi số của thị trấn; nâng cao nhận thức,
thay đổi thói quen, tạo sự đồng thuận của người dân, doanh nghiệp về chuyển đổi số, xây dựng chính quyền số, kinh tế số, xã hội số.
-
Ứng dụng các kênh truyền thông đa dạng để nâng cao nhận thức, hình thành văn hóa số cho người dân, tạo điều kiện tiếp cận các dịch vụ Chính phủ
số; đưa nội dung đào tạo kỹ năng số vào chương trình giảng dạy từ cấp tiểu học; ứng dụng các nền tảng, kênh tương tác trực tuyến giữa cơ quan nhà nước và người dân, doanh nghiệp; phổ cập điện thoại thông minh đến mọi người dân.
V.
KINH
PHÍ
THỰC
HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch từ nguồn ngân sách huyện và nguồn kinh phí hợp pháp khác.
VI.
DANH
MỤC
NHIỆM
VỤ,
DỰ
ÁN
VII.
TỔ
CHỨC
THỰC
HIỆN
1.
Bộ
phận
Văn
hoá.
-
Ban Chỉ đạo về chuyển đổi số thị trấn tham mưu, hướng dẫn, đôn đốc, phối hợp với các cơ quan, các tổ chức đoàn thể, các khu phố thực hiện nhiệm
vụ được giao tại Kế hoạch.
-
Triển khai công tác thông tin, tuyên truyền về chuyển đổi số trên các phương tiện thông tin đại chúng, Trang thông tin điện tử, mạng xã hội và các hình thức phù hợp khác để các cấp, các ngành, đông đảo người dân và doanh nghiệp hiểu và tham gia thực hiện.
-
Nghiên cứu, cập nhật, bổ sung các nội dung, nhiệm vụ thuộc Kế hoạch, Chương trình chuyển đổi số của huyện, tỉnh, các sở ngành liên quan giao cho đơn vị phối hợp hoặc chủ trì thực hiện.
-
Thường xuyên rà soát kiện toàn Ban Chỉ
đạo Chuyển đổi số tại đơn vị khi có sự thay đổi; đưa nội dung ứng dụng, phát triển Công nghệ số vào các chương trình, dự án, kế hoạch phát triển kinh tế, xã hội.
-
Phối hợp với Phòng Văn hóa và Thông tin huyện tổ chức tập huấn nâng cao nhận thức cho người dân trong độ tuổi lao động về các dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ số trên môi trường mạng; ứng dụng công nghệ số trong các ngành, lĩnh vực; quảng bá, bán sản phẩm trên mạng,..
-
Chủ
trì
phối
hợp
với
các
bộ
phận
thực
hiện
các
mục
tiêu,
nhiệm
vụ.
2.
Văn
phòng
UBND.
-
Tham mưu cho UBND triển khai số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC đảm bảo việc kết nối, chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi trường điện tử; triển khai các nhiệm vụ đẩy mạnh chuyển đổi số phục vụ công tác báo cáo, chỉ đạo, điều hành của cấp trên.
-
Vận
hành
có
hiệu
quả
hệ
thống
Hội
nghị
trực
tuyến,
Phòng
họp
không
giấy tờ
tại
UBND,
đảm
bảo
kết
nối
các
cuộc
họp
từ
Trung
ương
đến
cơ
sở.
-
Triển khai ứng dụng phần mềm Quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức;
phần
mềm quản
lý
thi
đua
khen
thưởng;
số
hóa
hồ
sơ
cán
bộ,
công
chức,viên
chức,
tích
hợp
dữ
liệu.
3.
Bộ
phậnTài
chính.
-
Tham mưu cho UBND thực hiện các cơ chế chính sách, nguồn kinh phí để triển khai các nhiệm vụ, giải pháp và các lĩnh vực chuyển đổi số.
-
Chủ động xây dựng dự toán kinh phí cho Kế hoạch chuyển đổi số hàng năm trong nhiệm vụ chi ngân sách của đơn vị theo quy định của Luật ngân sách Nhà nước.
-
Phối
hợp
với
doanh
nghiệp
thúc
đẩy
chuyển
đổi
số
doanh
nghiệp
theo
các
kế
hoạch tỉnh, huyện đã ban hành.
4.
Bộ
phận
Địa
chính
Nông
nghiệp
-
Phối
hợp
với
các
cơ
quan
chức
năng
đưa
các
sản
phẩm
nông
nghiệp
của
bà
con
nông
dân
buôn
bán,
cung
cấp
hàng
hóa
trên
các
sàn
thương
mại
điện
tử.đưa
các
sản
phẩm
nông
nghiệp
đạt
chứng
nhận
sản
phẩm
OCOP,
các
sản
phẩm
lợi
thế,
thế mạnh
của
thị
trấn
được
quảng
bá,
giới
thiệu
trên
môi
trường
mạng
Internet;
100% các
sản
phẩm
OCOP
giao
dịch
trên
các
sàn
thương
mại
điện
tử.
5.
Công
an
thị
trấn
Chủ trì triển khai thực hiện hiệu quả đảm bảo tiến độ được giao đối với các nội dung thuộc Đề án 06 trên địa bàn thị trấn.
6.
Bộ
phận
tuyên
truyền
-
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, tăng cường phát thanh nội dung, nhiệm vụ của Kế hoạch Chuyển đổi số đến toàn thể Nhân dân trên địa bàn thị trấn.
-
Xây dựng phóng sự, tin, bài tuyên truyền về Chuyển đổi số trọng tâm là phát triển chính quyền số, kinh tế số và nhiệm vụ chuyển đổi số với cải cách hành chính nhằm phục vụ người dân và doanh nghiệp; hàng tuần thực hiện việc đăng tải các tin, bài, nội dung về chuyển đổi số trên trang thông tin điện tử tại chuyên mục “Chuyển đối số”.
Trên đây là Kế hoạch chuyển đổi số năm 2025 trên địa bàn thị trấn Thống Nhất, UBND
thị trấn yêu cầu các bộ phận liên quan và khu phố nghiêm
túc
triển khai thực hiện./.